Chọn phương án đúng: Tính nồng độ Pb2+ bão hòa trong dung dịch KI 0,1M. Biết tích số tan của PbI2 bằng 1,4 ×10-8:
Đáp án đúng: D
Để tính nồng độ Pb2+ bão hòa trong dung dịch KI 0,1M, ta xét cân bằng hòa tan của PbI2:
PbI2(r) ⇌ Pb2+(aq) + 2I-(aq)
Tích số tan Ksp = [Pb2+][I-]2 = 1,4 × 10-8
Gọi nồng độ của Pb2+ là s. Do có KI 0,1M trong dung dịch nên nồng độ I- là 0,1M (coi như PbI2 tan không đáng kể so với 0,1M KI).
Khi đó, ta có:
Ksp = s × (0,1)2 = 1,4 × 10-8
s = (1,4 × 10-8) / (0,1)2 = 1,4 × 10-6 M
Vậy nồng độ Pb2+ bão hòa là 1,4 × 10-6 M.
Câu hỏi liên quan
(1) [Ag+] = (100/200) * 10^-4 = 0.5 * 10^-4 M; [Cl-] = (100/200) * 10^-5 = 0.5 * 10^-5 M.
Tích số ion: [Ag+][Cl-] = (0.5 * 10^-4) * (0.5 * 10^-5) = 0.25 * 10^-9 = 2.5 * 10^-10.
Vì 2.5 * 10^-10 < 10^-9.6, không có kết tủa.
(2) [Ag+] = (100/200) * 10^-4 = 0.5 * 10^-4 M; [Cl-] = (100/200) * 10^-4 = 0.5 * 10^-4 M.
Tích số ion: [Ag+][Cl-] = (0.5 * 10^-4) * (0.5 * 10^-4) = 0.25 * 10^-8 = 2.5 * 10^-9.
Vì 2.5 * 10^-9 > 10^-9.6, có kết tủa.
(3) [Ag+] = (100/200) * 10^-4 = 0.5 * 10^-4 M; [Cl-] = (100/200) * 10^-6 = 0.5 * 10^-6 M.
Tích số ion: [Ag+][Cl-] = (0.5 * 10^-4) * (0.5 * 10^-6) = 0.25 * 10^-10 = 2.5 * 10^-11.
Vì 2.5 * 10^-11 < 10^-9.6, không có kết tủa.
Vậy chỉ có trường hợp (2) tạo thành kết tủa AgCl.
1. Tính số mol của CaCl2:
- Khối lượng mol của CaCl2 = 40 (Ca) + 2 * 35.5 (Cl) = 111 g/mol
- Số mol CaCl2 = 22.1 g / 111 g/mol = 0.199 mol
2. Tính số mol của nước:
- Số mol nước = 100 g / 18 g/mol = 5.556 mol
3. Tính tổng số mol ion trong dung dịch (giả sử CaCl2 điện ly hoàn toàn):
- CaCl2 → Ca²⁺ + 2Cl⁻
- Mỗi mol CaCl2 tạo ra 1 mol Ca²⁺ và 2 mol Cl⁻, tổng cộng 3 mol ion.
- Số mol ion từ CaCl2 = 3 * 0.199 mol = 0.597 mol
4. Tính hệ số Van't Hoff (i):
- Độ giảm áp suất hơi: ΔP = P₀ - P = 17.54 mmHg - 16.34 mmHg = 1.2 mmHg
- Sử dụng công thức: ΔP/P₀ = i * (số mol chất tan) / (số mol dung môi)
- 1. 2/17.54 = i * 0.199 / 5.556
- i = (1.2/17.54) * (5.556/0.199) = 1.905
5. Tính độ điện ly biểu kiến (α):
- i = 1 + α(n - 1), với n là số ion tạo thành từ 1 phân tử chất điện ly (ở đây n = 3).
- 1. 905 = 1 + α(3 - 1)
- 0. 905 = α * 2
- α = 0.905 / 2 = 0.4525
6. Đổi α sang phần trăm:
- α = 0.4525 * 100% = 45.25%
Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán (45.25%), đáp án gần đúng nhất là C. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng có thể có sai số trong quá trình làm tròn hoặc do dữ liệu đề bài cung cấp.
* CH3COOH là acid, có khả năng cho proton tạo thành CH3COO- (base liên hợp).
* H2PO4- vừa có tính acid (cho proton tạo HPO42-), vừa có tính base (nhận proton tạo H3PO4).
* NH4+ là acid, có khả năng cho proton tạo thành NH3 (base liên hợp).
Vậy, các cặp acid-base liên hợp là:
* CH3COOH/CH3COO-
* H3PO4/H2PO4-
* H2PO4-/HPO42-
* NH4+/NH3
Phương án B là đáp án phù hợp nhất
HCl là một axit mạnh, phân li hoàn toàn trong nước. Do đó, nồng độ H+ trong dung dịch bằng nồng độ của HCl.
[H+] = 0,01 N = 0,01 M
pH = -log[H+] = -log(0,01) = -log(10-2) = -(-2) = 2
Vậy pH của dung dịch HCl 0,01 N là 2.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.