Chọn đáp án đúng: Tính thể tích dung dịch HCl 4M cần thiết để có thể pha thành 1 lít dung dịch HCl 0,5M.
Chọn đáp án đúng: Tính thể tích dung dịch HCl 4M cần thiết để có thể pha thành 1 lít dung dịch HCl 0,5M.
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Trong biểu thức hằng số cân bằng, nồng độ của chất rắn được coi là hằng số và không xuất hiện trong biểu thức.
Do đó, biểu thức hằng số cân bằng Kcb chỉ bao gồm nồng độ của các chất tan.
Phương trình phản ứng: 2NaH2PO4(dd) + 3Ca(CH3COO)2(dd) ⇄ Ca3(PO4)2(r) + 2NaCH3COO(dd) + 4CH3COOH(dd)
Kcb = ([NaCH3COO]^2 * [CH3COOH]^4) / ([NaH2PO4]^2 * [Ca(CH3COO)2]^3)
Tuy nhiên, các đáp án lại biểu diễn hằng số cân bằng theo tích số tan và các hằng số axit Ka. Điều này có thể hiểu là đề bài muốn biểu diễn Kcb theo một cách khác thông qua tích số tan của Ca3(PO4)2 và hằng số axit của CH3COOH và H3PO4. Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp và đúng hoàn toàn.
Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
* A. Công chống áp suất ngoài A > 0: Khi công chống lại áp suất ngoài lớn hơn 0, tức là hệ sinh công. Điều này không trực tiếp chỉ ra phản ứng có tự xảy ra hay không mà chỉ cho biết hệ đang thực hiện công lên môi trường.
* B. ΔH° < 0, ΔS° > 0: Điều này có nghĩa là phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0) và độ hỗn loạn tăng lên (ΔS° > 0). Theo biểu thức ΔG° = ΔH° - TΔS°, khi ΔH° âm và ΔS° dương thì ΔG° luôn âm, do đó phản ứng tự xảy ra ở mọi nhiệt độ.
* C. ΔG° < 0: Biến thiên năng lượng Gibbs âm (ΔG° < 0) là tiêu chuẩn chính xác nhất để xác định phản ứng có tự xảy ra ở điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi.
* D. Hằng số cân bằng K lớn hơn 1: Khi hằng số cân bằng K > 1, điều này có nghĩa là ở trạng thái cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn nồng độ chất phản ứng, phản ứng có xu hướng diễn ra theo chiều thuận. Điều này cũng chỉ ra phản ứng có thể tự xảy ra.
Vậy, trường hợp sai là A. Công chống áp suất ngoài A > 0 vì nó không phải là tiêu chuẩn trực tiếp và đầy đủ để đánh giá khả năng tự diễn biến của phản ứng. Các phương án còn lại (B, C, D) đều là các tiêu chuẩn hoặc hệ quả của các tiêu chuẩn đánh giá khả năng tự diễn biến của phản ứng về mặt nhiệt động học.
* Phương án A: Sai. Hệ cân bằng *có thể* bị chuyển dịch khi thay đổi các điều kiện (ví dụ: nhiệt độ, áp suất, nồng độ). Đây chính là nguyên lý Le Chatelier.
* Phương án B: Đúng. Một hệ ở trạng thái cân bằng là hệ mà các thông số trạng thái (nhiệt độ, áp suất, nồng độ...) không thay đổi theo thời gian. Điều này có nghĩa là tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
* Phương án C: Sai. Hệ cân bằng không nhất thiết phải có nhiệt độ và áp suất xác định; quan trọng là chúng không thay đổi theo thời gian.
* Phương án D: Sai. Nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng không nhất thiết phải bằng nhau. Chúng có thể khác nhau, miễn là không đổi theo thời gian.
Vậy, đáp án đúng là B.
Ban đầu, giả sử không có SO2 và O2 trong hệ, khi đó, áp suất riêng phần của SO2 và O2 phụ thuộc vào hằng số cân bằng Kp, và tỉ lệ mol của chúng là 1:1. Vì vậy, ta có một ràng buộc.
Số cấu tử độc lập K = số chất - số phương trình phản ứng - số điều kiện ràng buộc = 4 - 1 - 1 = 2.
Vậy, số cấu tử của hệ là 2.
Xét từng phát biểu:
1) Sai. Công thức A = P∆V = DnRT chỉ đúng cho quá trình đẳng áp của khí lý tưởng. Với các quá trình khác hoặc hệ khí khác, công thức này không đúng.
2) Đúng. Theo nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học, Q = ∆U + A. Trong quá trình đẳng tích, thể tích không đổi (∆V = 0) nên công A = 0. Do đó, Q = ∆U, tức là toàn bộ nhiệt lượng cung cấp sẽ làm tăng nội năng của hệ.
3) Đúng. Biến thiên entanpi (∆H) được định nghĩa là ∆H = ∆U + P∆V. Trong điều kiện đẳng áp, P không đổi, và ∆H chính là nhiệt lượng phản ứng trao đổi ở áp suất không đổi (qp), còn được gọi là hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở áp suất không đổi.
Vậy, chỉ có phát biểu 2 và 3 đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.