Chọn phương án đúng: Hằng số cân bằng của phản ứng: 2NaH2PO4(dd) + 3Ca(CH3COO)2(dd) ⇄ Ca3(PO4)2(r) + 2NaCH3COO(dd) + 4CH3COOH(dd) được tính theo công thức:
A.
Kcb=TCa3(PO4)2.K4CH3COOHK2a2(H3PO4).K2a3(H3PO4)Kcb =TCa3(PO4)2.KCH3COOH4Ka2(H3PO4)2.Ka3(H3PO4)2
B.
Kcb=K2a2(H3PO4).K2a3(H3PO4)TCa3(PO4)2.K4CH3COOHKcb =Ka2(H3PO4)2.Ka3(H3PO4)2TCa3(PO4)2.KCH3COOH4
C.
Kcb=Ka2(H3PO4).Ka3(H3PO4)TCa3(PO4)2.KCH3COOHKcb =Ka2(H3PO4).Ka3(H3PO4)TCa3(PO4)2.KCH3COOH
D.
Kcb=TCa3(PO4)2.KCH3COOHKa2(H3PO4).Ka3(H3PO4)Kcb =TCa3(PO4)2.KCH3COOHKa2(H3PO4).Ka3(H3PO4)
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phản ứng đã cho là phản ứng dị thể, có chất rắn Ca3(PO4)2.
Trong biểu thức hằng số cân bằng, nồng độ của chất rắn được coi là hằng số và không xuất hiện trong biểu thức.
Do đó, biểu thức hằng số cân bằng Kcb chỉ bao gồm nồng độ của các chất tan.
Phương trình phản ứng: 2NaH2PO4(dd) + 3Ca(CH3COO)2(dd) ⇄ Ca3(PO4)2(r) + 2NaCH3COO(dd) + 4CH3COOH(dd)
Kcb = ([NaCH3COO]^2 * [CH3COOH]^4) / ([NaH2PO4]^2 * [Ca(CH3COO)2]^3)
Tuy nhiên, các đáp án lại biểu diễn hằng số cân bằng theo tích số tan và các hằng số axit Ka. Điều này có thể hiểu là đề bài muốn biểu diễn Kcb theo một cách khác thông qua tích số tan của Ca3(PO4)2 và hằng số axit của CH3COOH và H3PO4. Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp và đúng hoàn toàn.
Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.