Trả lời:
Đáp án đúng: D
Vì A và B là hai tập rời nhau, tức là chúng không có phần tử chung. Khi đó, số phần tử của hợp của hai tập A và B (A∪B) sẽ bằng tổng số phần tử của mỗi tập.
Vậy, |A∪B| = |A| + |B| = 12 + 18 = 30.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tập A = {1, 2, {3,4}, (a,b,c), ∅} có 5 phần tử, đó là: 1, 2, {3,4}, (a,b,c) và ∅. Do đó, lực lượng (số lượng phần tử) của A là 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có: A = {a, b}, B = {0, 1, 2}
- A x B = {(a, 0), (a, 1), (a, 2), (b, 0), (b, 1), (b, 2)}
- B x A = {(0, a), (0, b), (1, a), (1, b), (2, a), (2, b)}
Như vậy, A x B ≠ B x A. Do đó, câu A sai.
Số phần tử của A x B là |A x B| = |A| x |B| = 2 x 3 = 6.
Số phần tử của B x A là |B x A| = |B| x |A| = 3 x 2 = 6.
Vậy |A x B| = |B x A| = |A| x |B| = |B| x |A|. Các câu B, C, D đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Một quan hệ hai ngôi từ A tới B là một tập hợp các cặp có thứ tự (x, y) sao cho x thuộc A và y thuộc B.
* Đáp án A: {(1, a), (1, 1), (2, a)}. Ta thấy 1 ∈ A, a ∈ B, 2 ∈ A và a ∈ B. Tuy nhiên, 1 không thuộc B, nên cặp (1,1) không thỏa mãn.
* Đáp án B: {(2, 2), (2, 3), (3, b)}. Ta thấy 2 ∈ A, 2 ∈ B, 2 ∈ A, 3 không thuộc B, 3 ∈ A và b ∈ B. Vì 3 không thuộc B nên cặp (2, 3) không thỏa mãn.
* Đáp án C: {(1, 2), (2, 2), (3, a)}. Ta thấy 1 ∈ A, 2 ∈ B, 2 ∈ A, 2 ∈ B, 3 ∈ A và a ∈ B. Vậy, đáp án C thỏa mãn.
* Đáp án D: {(2, c), (2, 2), (b, 3)}. Ta thấy 2 ∈ A, c ∈ B, 2 ∈ A, 2 ∈ B, b không thuộc A và 3 ∈ B. Vì b không thuộc A nên cặp (b, 3) không thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là C.
* Đáp án A: {(1, a), (1, 1), (2, a)}. Ta thấy 1 ∈ A, a ∈ B, 2 ∈ A và a ∈ B. Tuy nhiên, 1 không thuộc B, nên cặp (1,1) không thỏa mãn.
* Đáp án B: {(2, 2), (2, 3), (3, b)}. Ta thấy 2 ∈ A, 2 ∈ B, 2 ∈ A, 3 không thuộc B, 3 ∈ A và b ∈ B. Vì 3 không thuộc B nên cặp (2, 3) không thỏa mãn.
* Đáp án C: {(1, 2), (2, 2), (3, a)}. Ta thấy 1 ∈ A, 2 ∈ B, 2 ∈ A, 2 ∈ B, 3 ∈ A và a ∈ B. Vậy, đáp án C thỏa mãn.
* Đáp án D: {(2, c), (2, 2), (b, 3)}. Ta thấy 2 ∈ A, c ∈ B, 2 ∈ A, 2 ∈ B, b không thuộc A và 3 ∈ B. Vì b không thuộc A nên cặp (b, 3) không thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để một hàm số f: R -> R khả nghịch, nó phải là song ánh, tức là vừa đơn ánh (mỗi giá trị của x cho một giá trị khác nhau của f(x)) và vừa toàn ánh (mọi giá trị y thuộc R đều có một giá trị x thuộc R sao cho f(x) = y).
Xét từng phương án:
A. f(x) = x^2 - 2x + 1 = (x-1)^2. Hàm này không đơn ánh vì f(0) = f(2) = 1. Do đó, không khả nghịch.
B. f(x) = x^4 + x^2 + 1. Hàm này cũng không đơn ánh vì f(x) = f(-x). Ví dụ, f(1) = f(-1) = 3. Do đó, không khả nghịch.
C. f(x) = x^4 + 2x^3 + x^2 = x^2(x+1)^2. Hàm này cũng không đơn ánh vì f(x) = f(-x-2). Ví dụ, f(0) = f(-2) = 0. Do đó, không khả nghịch.
D. f(x) = 6 - x. Hàm này là một hàm tuyến tính. Nó vừa đơn ánh (nếu x1 != x2 thì 6-x1 != 6-x2) và vừa toàn ánh (với mọi y thuộc R, ta có x = 6 - y sao cho f(x) = y). Do đó, hàm này khả nghịch.
Vậy đáp án đúng là D.
Xét từng phương án:
A. f(x) = x^2 - 2x + 1 = (x-1)^2. Hàm này không đơn ánh vì f(0) = f(2) = 1. Do đó, không khả nghịch.
B. f(x) = x^4 + x^2 + 1. Hàm này cũng không đơn ánh vì f(x) = f(-x). Ví dụ, f(1) = f(-1) = 3. Do đó, không khả nghịch.
C. f(x) = x^4 + 2x^3 + x^2 = x^2(x+1)^2. Hàm này cũng không đơn ánh vì f(x) = f(-x-2). Ví dụ, f(0) = f(-2) = 0. Do đó, không khả nghịch.
D. f(x) = 6 - x. Hàm này là một hàm tuyến tính. Nó vừa đơn ánh (nếu x1 != x2 thì 6-x1 != 6-x2) và vừa toàn ánh (với mọi y thuộc R, ta có x = 6 - y sao cho f(x) = y). Do đó, hàm này khả nghịch.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số tập con có 2 phần tử của một tập hợp 100 phần tử là số tổ hợp chập 2 của 100, ký hiệu là C(100, 2). Công thức tính tổ hợp chập k của n là: C(n, k) = n! / (k! * (n-k)!).
Trong trường hợp này, ta có:
C(100, 2) = 100! / (2! * 98!) = (100 * 99) / (2 * 1) = 4950.
Vậy đáp án đúng là B. 4950.
Trong trường hợp này, ta có:
C(100, 2) = 100! / (2! * 98!) = (100 * 99) / (2 * 1) = 4950.
Vậy đáp án đúng là B. 4950.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng