Cho tập A = {a, b}, B = {0, 1, 2} câu nào dưới đây là SAI.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có: A = {a, b}, B = {0, 1, 2}
- A x B = {(a, 0), (a, 1), (a, 2), (b, 0), (b, 1), (b, 2)}
- B x A = {(0, a), (0, b), (1, a), (1, b), (2, a), (2, b)}
Như vậy, A x B ≠ B x A. Do đó, câu A sai.
Số phần tử của A x B là |A x B| = |A| x |B| = 2 x 3 = 6.
Số phần tử của B x A là |B x A| = |B| x |A| = 3 x 2 = 6.
Vậy |A x B| = |B x A| = |A| x |B| = |B| x |A|. Các câu B, C, D đều đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Một quan hệ hai ngôi từ A tới B là một tập hợp các cặp có thứ tự (x, y) sao cho x thuộc A và y thuộc B.
* Đáp án A: {(1, a), (1, 1), (2, a)}. Ta thấy 1 ∈ A, a ∈ B, 2 ∈ A và a ∈ B. Tuy nhiên, 1 không thuộc B, nên cặp (1,1) không thỏa mãn.
* Đáp án B: {(2, 2), (2, 3), (3, b)}. Ta thấy 2 ∈ A, 2 ∈ B, 2 ∈ A, 3 không thuộc B, 3 ∈ A và b ∈ B. Vì 3 không thuộc B nên cặp (2, 3) không thỏa mãn.
* Đáp án C: {(1, 2), (2, 2), (3, a)}. Ta thấy 1 ∈ A, 2 ∈ B, 2 ∈ A, 2 ∈ B, 3 ∈ A và a ∈ B. Vậy, đáp án C thỏa mãn.
* Đáp án D: {(2, c), (2, 2), (b, 3)}. Ta thấy 2 ∈ A, c ∈ B, 2 ∈ A, 2 ∈ B, b không thuộc A và 3 ∈ B. Vì b không thuộc A nên cặp (b, 3) không thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là C.
* Đáp án A: {(1, a), (1, 1), (2, a)}. Ta thấy 1 ∈ A, a ∈ B, 2 ∈ A và a ∈ B. Tuy nhiên, 1 không thuộc B, nên cặp (1,1) không thỏa mãn.
* Đáp án B: {(2, 2), (2, 3), (3, b)}. Ta thấy 2 ∈ A, 2 ∈ B, 2 ∈ A, 3 không thuộc B, 3 ∈ A và b ∈ B. Vì 3 không thuộc B nên cặp (2, 3) không thỏa mãn.
* Đáp án C: {(1, 2), (2, 2), (3, a)}. Ta thấy 1 ∈ A, 2 ∈ B, 2 ∈ A, 2 ∈ B, 3 ∈ A và a ∈ B. Vậy, đáp án C thỏa mãn.
* Đáp án D: {(2, c), (2, 2), (b, 3)}. Ta thấy 2 ∈ A, c ∈ B, 2 ∈ A, 2 ∈ B, b không thuộc A và 3 ∈ B. Vì b không thuộc A nên cặp (b, 3) không thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để một hàm số f: R -> R khả nghịch, nó phải là song ánh, tức là vừa đơn ánh (mỗi giá trị của x cho một giá trị khác nhau của f(x)) và vừa toàn ánh (mọi giá trị y thuộc R đều có một giá trị x thuộc R sao cho f(x) = y).
Xét từng phương án:
A. f(x) = x^2 - 2x + 1 = (x-1)^2. Hàm này không đơn ánh vì f(0) = f(2) = 1. Do đó, không khả nghịch.
B. f(x) = x^4 + x^2 + 1. Hàm này cũng không đơn ánh vì f(x) = f(-x). Ví dụ, f(1) = f(-1) = 3. Do đó, không khả nghịch.
C. f(x) = x^4 + 2x^3 + x^2 = x^2(x+1)^2. Hàm này cũng không đơn ánh vì f(x) = f(-x-2). Ví dụ, f(0) = f(-2) = 0. Do đó, không khả nghịch.
D. f(x) = 6 - x. Hàm này là một hàm tuyến tính. Nó vừa đơn ánh (nếu x1 != x2 thì 6-x1 != 6-x2) và vừa toàn ánh (với mọi y thuộc R, ta có x = 6 - y sao cho f(x) = y). Do đó, hàm này khả nghịch.
Vậy đáp án đúng là D.
Xét từng phương án:
A. f(x) = x^2 - 2x + 1 = (x-1)^2. Hàm này không đơn ánh vì f(0) = f(2) = 1. Do đó, không khả nghịch.
B. f(x) = x^4 + x^2 + 1. Hàm này cũng không đơn ánh vì f(x) = f(-x). Ví dụ, f(1) = f(-1) = 3. Do đó, không khả nghịch.
C. f(x) = x^4 + 2x^3 + x^2 = x^2(x+1)^2. Hàm này cũng không đơn ánh vì f(x) = f(-x-2). Ví dụ, f(0) = f(-2) = 0. Do đó, không khả nghịch.
D. f(x) = 6 - x. Hàm này là một hàm tuyến tính. Nó vừa đơn ánh (nếu x1 != x2 thì 6-x1 != 6-x2) và vừa toàn ánh (với mọi y thuộc R, ta có x = 6 - y sao cho f(x) = y). Do đó, hàm này khả nghịch.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số tập con có 2 phần tử của một tập hợp 100 phần tử là số tổ hợp chập 2 của 100, ký hiệu là C(100, 2). Công thức tính tổ hợp chập k của n là: C(n, k) = n! / (k! * (n-k)!).
Trong trường hợp này, ta có:
C(100, 2) = 100! / (2! * 98!) = (100 * 99) / (2 * 1) = 4950.
Vậy đáp án đúng là B. 4950.
Trong trường hợp này, ta có:
C(100, 2) = 100! / (2! * 98!) = (100 * 99) / (2 * 1) = 4950.
Vậy đáp án đúng là B. 4950.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo đề bài, ta có quan hệ R được xác định bởi aRb khi và chỉ khi a + b = 2k+1, với k là số tự nhiên (k=1,2,...). Điều này có nghĩa là a + b phải là một số lẻ. Để a + b là một số lẻ, thì một trong hai số a hoặc b phải là số chẵn và số còn lại là số lẻ.
Xét từng cặp số trong các đáp án:
- Đáp án A: {(1,2),(1,4),(2,3),(2,5)}. Ta thấy: 1+2=3 (lẻ), 1+4=5 (lẻ), 2+3=5 (lẻ), 2+5=7 (lẻ). Tất cả các cặp đều thỏa mãn.
- Đáp án B: {(1,1),(2,2),(3,3),(4,4),(5,5), (1,2),(1,4),(2,3),(2,5)}. Các cặp (1,1), (2,2), (3,3), (4,4), (5,5) không thỏa mãn vì tổng của chúng là số chẵn.
- Đáp án C: {(1,2),(2,1),(1,4),(4,1), (2,5), (5,2)}. Ta thấy: 1+2=3 (lẻ), 2+1=3 (lẻ), 1+4=5 (lẻ), 4+1=5 (lẻ), 2+5=7 (lẻ), 5+2=7 (lẻ). Tất cả các cặp đều thỏa mãn. Tuy nhiên, đáp án này thiếu các cặp (3,4), (4,3), (3,2),...
- Đáp án D: {(1,2),(2,1),(1,4),(4,1), (2,5), (5,2),(3,4),(4,3),(2,3),(3,2),(4,5),(5,4)}. Ta thấy: 1+2=3 (lẻ), 2+1=3 (lẻ), 1+4=5 (lẻ), 4+1=5 (lẻ), 2+5=7 (lẻ), 5+2=7 (lẻ), 3+4=7 (lẻ), 4+3=7 (lẻ), 2+3=5 (lẻ), 3+2=5 (lẻ), 4+5=9 (lẻ), 5+4=9 (lẻ). Tất cả các cặp đều thỏa mãn. Đáp án này đầy đủ nhất.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quan hệ R = {(a,b) |a| b} trên tập số nguyên dương có nghĩa là a chia hết cho b.
* Tính phản xạ: Với mọi a thuộc tập số nguyên dương, a chia hết cho a, nên (a,a) thuộc R. Vậy R có tính phản xạ.
* Tính đối xứng: Nếu a chia hết cho b, không có nghĩa là b chia hết cho a (ví dụ: 2 chia hết cho 1, nhưng 1 không chia hết cho 2). Vậy R không có tính đối xứng.
* Tính bắc cầu: Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c, thì a chia hết cho c. Vậy R có tính bắc cầu.
* Tính phản đối xứng: Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho a, thì a = b. Vậy R có tính phản đối xứng.
Vậy, R không có tính chất đối xứng.
* Tính phản xạ: Với mọi a thuộc tập số nguyên dương, a chia hết cho a, nên (a,a) thuộc R. Vậy R có tính phản xạ.
* Tính đối xứng: Nếu a chia hết cho b, không có nghĩa là b chia hết cho a (ví dụ: 2 chia hết cho 1, nhưng 1 không chia hết cho 2). Vậy R không có tính đối xứng.
* Tính bắc cầu: Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c, thì a chia hết cho c. Vậy R có tính bắc cầu.
* Tính phản đối xứng: Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho a, thì a = b. Vậy R có tính phản đối xứng.
Vậy, R không có tính chất đối xứng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng