550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế
Với hơn 385 câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế được tracnghiem.net chia sẻ trên đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn củng cố và nâng cao kiến thức môn Tài chính quốc tế đã học nhằm đạt kết quả cao trong kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là: 1,45 USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là: 1,52 USD/GBP.
A. Đồng USD tăng: 4,14%
B. Đồng bảng Anh giảm: 4,14%
C. Đồng bảng Anh tăng: 4,14%
D. Đồng bảng anh tăng: 3,97%
-
Câu 2:
Trên thị trường kỳ hạn:
A. Khách hàng đồng ý bán đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay
B. Khách hàng đồng ý mua đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay
C. Khách hàng chi trả ngày hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ cụ thể được nhận trong tương lai
D. A & B
-
Câu 3:
Cán cân vốn phản ánh:
A. Các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
B. Các thay đổi trong tài sản của 1 quốc gia
C. Luồng vốn vào và ra trong 1 quốc gia
D. 2 trong các câu trên
-
Câu 4:
Các nhà đầu tư FDI được đầu tư vào Khu công nghiệp hoặc Khu chế xuất dưới hình thức nào sau đây?
A. Tài trợ tín dụng dài hạn
B. Hợp đồng BTO, BOT, BT
C. Hợp đồng hợp tác kinh doanh ; Doanh nghiệp liên doanh ; Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
D. Công ty mẹ, công ty con
-
Câu 5:
Tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết:GBP/USD = 1,5; Tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết: CHF/USD = 0,75 và GBP/CHF = 0,02. Nếu bạn tính tióan tại ngân hàng B, tỷ giá chéo GBP/CHF = 1,515. Giả sử chi phí giao dịch = 0, bạn sẽ có 100,000 USD.
A. Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh lấy CHF và dùng CHF mua USD tại ngân hàng B
B. Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ở ngân hàng B, bán GBP lấy USD ở ngân hàng A
C. Mua đôla tại ngân hàng A, chuyển đổi đôla sang CHF ở ngân hàng B, rồi chuyển đổi CHF sang GBP
D. Không câu nào đúng
-
Câu 6:
AFTA là hình thức liên kết:
A. Thị trường chung
B. Khu vực mậu dịch tự do
C. Liên minh thuế quan
D. Liên minh kinh tế
-
Câu 7:
Nhận định nào sau đây không phải là mặt trái của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các nước nhận đầu tư.
A. Nước nhận đầu tư có thể phải tiếp nhận những công nghệ cũ, lạc hậu.
B. Nước đầu tư được nhận ưu đãi về thuế.
C. Giá các nhân tố đầu vào được các nhà đầu tư tính thấp hơn.
D. Sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra đôi khi không thích hợp đối với nước nhận đầu tư.
-
Câu 8:
Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP =1.75 USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = 1.65
A. Lỗ 625 USD
B. Lỗ 6250 USD
C. Lãi 6250 USD
D. Lỗ 66.28788 USD
-
Câu 9:
Mục tiêu của nhà đầu cơ khi tham gia thị trường ngoại hối là:
A. Lợi nhuận
B. Khoản “hoa hồng”
C. Phí dịch vụ
D. Phí môi giới
-
Câu 10:
Tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết :GBP/USD=1.5; Tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết: CHF/USD=0.75 và GBP/CHF=0.02. Nếu bạn tính tióan tại ngân hàng B, tỷ giá chéo GBP/CHF=1.515. Giả sử chi phí giao dịch =0, bạn sẽ có 100.000 USD. Bạn sẽ:
A. Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh lấy CHF và dùng CHF mua USD tại ngân hàng B
B. Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ở ngân hàng B, bán GBP lấy USD ở ngân hàng A
C. Mua đôla tại ngân hàng A, chuyển đổi đôla sang CHF ở ngân hàng B, rồi chuyển đổi CHF sang GBP
D. Không câu nào đúng
-
Câu 11:
Hãy nêu các yếu tố nào sau đây không có liên quan đến sự phát triển của TCQT:
A. Tăng cường thu hút các nguồn tài trợ quốc tế
B. Phát triển nền kinh tế thị trường nhiều thành phần
C. Sự phát triển của các loại hình dịch vụ quốc tế
D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần người lao động
-
Câu 12:
Hàng năm WB tại Việt Nam trả lương nhân viên người Việt Nam làm cho tổ chức này nghiệp vụ được phản ánh vào:
A. Cán cân vãng lai
B. Cán cân chuyển giao vãng lai 1 chiều
C. Cán cân thu nhập
D. Không đáp án đúng
-
Câu 13:
Ai có quyết định đồng tiền một quốc gia nào đó là đồng tiên tự do chuyển đổi?
A. WB
B. IMF
C. Tự chính phủ nước đó quyết định
D. Thị trường tài chính quốc tế quyết định
-
Câu 14:
Nếu lạm phát dự kiến là 5% và tỷ suất sinh lợi thực yêu cầu là 6%. Giả thiết rủi ro không tồn tại thì lãi suất danh nghiã là:
A. 1%
B. 11%
C. -1%
D. 6%
-
Câu 15:
Thuế quan đóng vai trò công cụ điều phối các yếu tố sản xuất nội địa:
A. Tăng thuế đối với sản nhập khẩu cùng loại mà trong nước có thể sản xuất được
B. Tăng thuế đối với các yếu tố đầu vào nhập khẩu từ bên ngoài
C. Giảm thuế đối với các yếu tố đầu vào nhập khẩu từ bên ngoài
D. A và C
-
Câu 16:
Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của ________ khi tỷ giá thay đổi 1%:
A. Số lượng hàng hoá xuất khẩu
B. Thị phần hàng hoá trong nước trên thị trường quốc tế
C. Giá trị của hàng hoá xuất khẩu
D. Giá cả của hàng hoá xuất khẩu
-
Câu 17:
Thị trường tiền tệ quốc tế là:
A. thực hiện các hoạt động chuyển giao vốn tín dụng dài hạn
B. thực hiện các hoạt động chuyển giao
C. thực hiện các hoạt động chuyển giao vốn tín dụng ngắn hạn
D. không có đáp án đúng
-
Câu 18:
Trong FDI, bên đầu tư có thể nhận được những ưu thế nào sau đây:
A. Tiêu thụ các máy móc thiết bị đang trong giai đoạn “lão hóa”
B. Khai thác các lợi thế so sánh ở nước nhận đầu tư
C. Mở rộng ảnh hưởng kinh tế và thị trường tiêu thụ sản phẩm
D. Tất cả những ưu thế trên
-
Câu 19:
Tài trợ quốc tế của chính phủ bao gồm các khoản:
A. Vay ưu đãi quốc tế, cứu trợ nhân đạo
B. Vay thương mại, vay ưu đãi quốc tế và viện trợ không hoàn lại
C. Vay thương mại, viện trợ quân sự, cứu trợ nhân đạo
D. Viện trợ ODA, viện trợ quân sự, cứu trợ nhân đạo
-
Câu 20:
Hoạt động nào sau đây không làm nảy sinh tài chính quốc tế?
A. Tài trợ quốc tế
B. Đầu tư quốc tế
C. Sản xuất tự cung tự cấp
D. Thương mại quốc tế
-
Câu 21:
Tại thời đỉêm t, ngân hàng niêm yết: S (USD /CAD) = 1,6461/65. F1/4 (USD /CAD) = 10/20, Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD sẽ là:
A. 1,6451/35
B. 1,6441/35
C. 1,6471/85
D. 1,6481/75
-
Câu 22:
Điều kiện Marstall-Lexker phát biểu rằng nếu trạng thái xuất phát của cán cân vãng lai cân bằng khi phá giá nội tệ dẫn đến:
A. Cải thiện các cán cân vãng lai khi ηX + ηM > 1
B. Thâm hụt cán cân vãng lai khi ηX +ηM = 0
C. Cải thiện cán cân vãng lai khi ηX +ηM <0
D. Không làm thay đổi trạng thái cân bằng vãng lai
-
Câu 23:
Để thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), các nước đang phát triển có thể sử dụng biện pháp nào dưới đây để tác động với Chính sách tiền tệ Quốc gia?
A. Tăng lãi suất tín dụng đầu tư, giảm tỷ giá đồng nội tệ
B. Tăng lãi suất tín dụng, tăng giá nội tệ
C. Giảm lãi suất tín dụng, giảm giá đồng ngoại tệ
D. Giảm lãi suất tín dụng, tăng giá đồng nội tệ
-
Câu 24:
Thuế quan là biện pháp:
A. Tài chính, được áp dụng nhằm bảo hộ sản xuất trong nước
B. Phi tài chính, nhằm phát triển thương mại quốc tế, điều tiết thương mại quốc tế
C. Tài chính, được áp dụng nhằm phát triển, thương mại quốc tế
D. Tất cả dều đúng
-
Câu 25:
Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia thương mại quốc tế (ITG)
A. Máy bay, ôtô, phần mềm máy tính, truyền hình cáp, báo điện tử
B. Dịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tóc
C. Truyền hình cáp, báo điện tử
D. Các dịch vụ quân sự