490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
A. Landry phân biệt tái sản xuất dân số thành mấy loại đặc thù:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 2:
Từ khi thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 tháng 1/1993, tỷ lệ gia tăng dân số Việt Nam có đặc điểm, chọn câu sai:
A. Đã giảm mạnh
B. Năm 2004, tỷ lệ tăng dân số chỉ còn 1,4%
C. Năm 2006, tỷ lệ tăng dân số còn 1,26%
D. Hiện nay, theo số liệu Tổng cục điều tra dân số 2009, tỷ lê tăng dân số bình quân trong 10 năm (1999 – 2009) của Việt Nam là 1,4%
-
Câu 3:
Sự kiện chết phân biệt với chết bào thai sớm khi:
A. < 1 tuần
B. < 12 tuần
C. < 20 tuần
D. < 42 tuần
-
Câu 4:
Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm, chọn câu sai:
A. Người có thể cung cấp sức lao động cho các hoạt động sản xuất ra các hàng hóa kinh tế hoặc các dịch vụ trong khoảng thời gian lựa chọn đối với cuộc điều tra kể cả những người làm trong lĩnh vực dân sự và trong các lực lượng vũ trang
B. Người làm việc nhà, học sinh sinh viên
C. Người hưởng lợi tức, thu nhập mà không phải làm việc do đầu tư, tài sản cho thuê, tiền bản quyền phát minh sáng chết, quyền tác giả hay hưởng thụ do các năm làm việc trước đó
D. Những người khác: nhận được trợ cấp, các hỗ trợ có tính chất tư nhân khác và những người không thuộc một lớp nào trong các lớp người kể trên, ví dụ trẻ em
-
Câu 5:
Chỉ số nào phản ánh tình trạng dinh dưỡng, bệnh truyền nhiễm và tai nạn, chọn câu sai:
A. Tỷ suất tử vong chu sinh
B. Tỷ suất tử vong sơ sinh
C. Tỷ suất tử vong sau thời kỳ sinh
D. Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
-
Câu 6:
Chỉ số tác động đến mức sinh về yếu tố gia đình:
A. Tập quán xã hội
B. Văn hóa
C. Quan niệm sinh con
D. Tôn giáo
-
Câu 7:
Ưu điểm của lý thuyết quá độ dân số, ngoại trừ:
A. Khái quát hóa được các đặc điểm chủ yếu của quá trình dân số
B. Hệ thống chỉ tiêu đơn giản dễ hiểu
C. Các chỉ tiêu CBR, CDR đặc trưng cho quá trình sinh và chết
D. Đánh giá những chỉ tiêu này thuận lợi cho qui mô lớn, thời gian dài.
-
Câu 8:
Tái sản xuất dân số theo nghĩa hẹp đề cập tới vấn đề:
A. Đi, đến và di cư
B. Sinh, chết và di cư
C. Sinh, chết và đến
D. Sinh và chết
-
Câu 9:
Chỉ tiêu tốt nhất đo lường mức chết của trẻ em là:
A. Tỷ suất chết thô
B. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
C. Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
D. Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi
-
Câu 10:
"Dân số tăng theo cấp số nhân còn tư liệu sinh hoạt tăng theo cấp số cộng" là nội dung cơ bản của học thuyết nào?
A. Malthus
B. Tân Malthus
C. Macxit
D. Thuyết quá độ dân số
-
Câu 11:
Theo Otto Klin Berg, văn hoá là:
A. Kiến thức, phong tục, tập quán
B. Đạo đức, luật pháp
C. Năng lực con người thu được trong xã hội
D. Cách sống hàng ngày của các thành viên xã hội
-
Câu 12:
Lý thuyết quá độ dân số là để mô tả và giải thích sự biến động như thế nào về dân số:
A. Giải thích sự biến động về di cư, nhập cư của các nước
B. Giải thích sự biến động mức sinh, mức chết của các nước
C. Giải thích sự biến động về tái sản xuất dân số tự nhiên của các nước
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 13:
Theo thang phân loại tiểu ban Dinh dưỡng Liên hiệp quốc về chỉ số khối lượng cơ thể thì những người có BMI từ 17,0 – 18,4 được gọi là:
A. Thiếu năng lượng trường diễn độ 3
B. Thiếu năng lượng trường diễn độ 2
C. Thiếu năng lượng trường diễn độ 1
D. Bình thường
-
Câu 14:
Để đề ra những chiến lược phù hợp trong GDSK, chúng ta cần phải nắm được nhu cầu và động cơ hành động của cá nhân, nhóm và cộng đồng theo tháp Maslow.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 15:
Tỷ số giới tính khi sinh ở các vùng năm 2009 cao nhất là ở:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
-
Câu 16:
Đặc điểm của tỷ suất chết thô:
A. Phụ thuộc vào cơ cấu dân số, không phản ánh đầy đủ trình độ phát triển kinh tế xã hội, mức sống và thành tựu y tế
B. Là chỉ số đơn giản dễ thành lập và thông dụng
C. Người ta ghi nhận có sự khác biệt lớn giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển, nhưng có sự khác biệt rất ít giữa các vùng và các nước riêng biệt
D. Có sự thay đổi theo thời kỳ của lịch sử phát triển của xã hội loài người
-
Câu 17:
GDSK là một hệ thống những biện pháp nhà nước, xã hội và y tế chứ không chỉ riêng ngành y tế chịu trách nhiệm thực hiện:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Đến giữa thế kỷ 21, số lượng người già thế giới chiếm:
A. 19%
B. 20%
C. 21%
D. 33,5%
-
Câu 19:
Theo ảnh hưởng của hành vi, hành vi sức khoẻ có thể phân thành:
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
-
Câu 20:
Chỉ số nào ảnh hưởng rất lớn đến mức chết chung và tuổi thọ bình quân của người dân:
A. Tỷ suất chết thô
B. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
C. Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
D. Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi
-
Câu 21:
CBR là:
A. Tỷ suất sinh thô
B. Tỷ suất chết thô
C. Tỷ lệ sinh thô
D. Tỷ lệ chết thô
-
Câu 22:
Chỉ số phản ánh chất lượng con người về mặt thể lực:
A. BMI
B. GDI
C. HPI
D. PDI
-
Câu 23:
Biến động dân số là:
A. Sự tăng hoặc giảm số dân trong một năm nhất định của từng địa phương
B. Sự tăng hoặc giảm quy mô dân số của một địa phương theo thời gian
C. Là một số tương đối biểu thị nhịp độ tăng giảm quy mô dân số trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm
D. Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định
-
Câu 24:
Mỗi cán bộ y tế đều có nhiệm vụ giáo dục sức khỏe cho mọi người, cho cộng đồng ở những nơi không phải là cơ sở khám chữa bệnh:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Tỷ lệ % so với dân số thế giới của châu Á là:
A. 60,5%
B. 61,5%
C. 62,5%
D. 63,5%