490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Cơ cấu dân số vàng hay còn gọi là dư lợi dân số là:
A. Tỷ lệ người lao động (15 – 59 ) đạt tối đa và tỷ lệ phụ thuộc đạt ở mức thấp nhất (người từ 0 – 14 và trên 60 tuổi )
B. Tỷ lệ người lao động (15 – 59 ) đạt tối đa và tỷ lệ phụ thuộc đạt ở mức thấp nhất (người từ 0 – 14 và trên 60 tuổi )
C. Tỷ lệ người phụ thuộc (người từ 0-14 và trên 60 tuổi ) đạt mức tối đa và tỷ lệ người lao động ) 15-59) đạt mức thấp
D. Tỷ lệ người lao động (15 – 59) và tỷ lệ người phụ thuộc (người từ 0-14 và trên 60 tuổi) đạt ở mức cao
-
Câu 2:
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thô là:
A. Tỷ số giữa dân số HĐKT và không HĐKT (%)
B. Tỷ số giữa dân số KHĐKT và HĐKT (%)
C. Tỷ số giữa dân số HĐKT và tổng số dân (%)
D. Tỷ số giữa dân số KHĐKT và tổng số dân (%)
-
Câu 3:
Tỉnh, thành có tổng tỷ suất sinh ( con/ phụ nữ ) thấp nhất năm 2009 là:
A. TP. Hồ Chí Minh
B. Bến Tre
C. Vĩnh Long
D. Cà Mau
-
Câu 4:
Giáo dục sức khoẻ về môi trường được coi như là một trong những hoạt động can thiệp không ưu tiên trong chương trình bảo vệ môi trường đã được quan tâm nhiều trong những năm qua.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 5:
Khi tiến hành tổng điều tra dân số phải tuân thủ theo 4 nguyên tắc cơ bản, chọn câu sai:
A. Phải liệt kê từng người với các đặc điểm xác định của họ
B. Phải bao quát toàn bộ dân số của một vùng hay cả nước
C. Phải quy định địa điểm điều tra
D. Phải xác định chu kỳ điều tra theo các khoản thời gian đều đặn
-
Câu 6:
Trong giáo dục sức khoẻ cho người lao động cần có giáo dục định hướng về các bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động mà người lao động dễ mắc.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 7:
Quy mô dân số trung bình là:
A. Là tổng số dân sinh sống tại một vùng lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm nhất định
B. Là số trung bình cộng của các dân số thời điểm
C. Các sự kiện bao gồm: sinh sống, chết, kết hôn, ly hôn và ghi nhận pháp lý các dữ kiện
D. Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định
-
Câu 8:
Một trong những nguyên tắc chủ yếu của việc học tập ở người lớn là được tích cực hóa cao độ để đối tượng được tham gia vào mọi hoạt động tập thể thay đổi hành vi sức khỏe của bản thân và cộng đồng.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 9:
Phát biểu nói đúng về Thái độ:
A. Hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
B. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức
C. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩ
D. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức, hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
-
Câu 10:
Kiến thức của mỗi người luôn luôn thay đổi theo môi trường sống để giúp họ ứng xử và thích nghi với hoàn cảnh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, chọn câu đúng nhất:
A. Thể lực, trí lực, trình độ giáo dục, trình độ khoa học kỹ thuật
B. An toàn, sung túc về kinh tế, công bằng theo pháp luật, an ninh quốc gia
C. Sự phát triển dân số, hệ thống chính trị xã hội, lối sống, các giá trị văn hóa, tôn giáo và trình độ phát triển kinh tế xã hội
D. Yếu tố di truyền và yếu tố kinh tế xã hội
-
Câu 12:
HDI của Việt Nam năm 2001 là:
A. 0,671
B. 0,682
C. 0,686
D. 0,691
-
Câu 13:
"Dân số có vai trò quan trọng, nhưng trong các nhân tố phát triển xã hội" là nội dung cơ bản của học thuyết:
A. Malthus
B. Tân Malthus
C. Macxit
D. Thuyết quá độ dân số
-
Câu 14:
Tỷ suất chết thô (CDR: Crude Death Rate ) là:
A. Tỷ suất chết thô biểu thị số người chết trong 1 năm so với 1000 phụ nữ
B. Tỷ suất chết thô biểu thị số người chết trong 1 năm so với 1000 người dân
C. Tỷ suất chết thô biểu thị số người chết trong 1 năm so với 100 người dân
D. Tỷ suất chết thô biểu thị số người chết trong 1 năm so với 1000 trẻ em sinh ra sống
-
Câu 15:
Để tạo được sức khỏe cho con người, cần phải:
A. GDSK và phối hợp các ngành, đoàn thể xã hội
B. Nâng cao nhận thức tự bảo vệ sức khỏe cho mọi người
C. GDSK, hợp tác liên ngành với ngành y tế và gây sự chuyển biến quan tâm của toàn xã hội
D. Xã hội hóa ngành y tế
-
Câu 16:
Theo thang phân loại tiểu ban Dinh dưỡng Liên hiệp quốc về chỉ số khối lượng cơ thể thì những người có BMI dưới 16,0 được gọi là:
A. Thiếu năng lượng trường diễn độ 3
B. Thiếu năng lượng trường diễn độ 2
C. Thiếu năng lượng trường diễn độ 1
D. Bình thường
-
Câu 17:
Trung tâm của các chương trình giáo dục sức khỏe là:
A. Dự phòng bệnh tật
B. Nâng cao sức khỏe cho cộng đồng
C. Điều trị và dự phòng bệnh tật.
D. Tìm ra nhũng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của các cá nhân, gia đình và cộng đồng
-
Câu 18:
Giáo dục để thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ là dễ dàng đối với:
A. Phụ nữ
B. Đàn ông
C. Trẻ em
D. Người lớn tuổi
-
Câu 19:
Đối tượng có tâm lý tốt , thoải mái về tinh thần, thể chất và xã hội sẽ:
A. Tiếp thu tốt kiến thức và thay đổi hành vi tích cực
B. Tránh được các yếu tố bất lợi làm cản trở việc tiếp thu
C. Thay đổi hành vi sức khỏe của bản thân và cộng đồng
D. Giải quyết được các yêu cầu và các vấn đề sức khỏe của bản thân và cộng đồng
-
Câu 20:
Theo nguồn số liệu dân số Việt Nam thì cuộc điều tra dân số cả nước lần thứ 2 lấy thời điểm điều tra:
A. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1979
B. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1989
C. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1990
D. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1999
-
Câu 21:
GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2005 là:
A. 2,819
B. 3,071
C. 3,225
D. 3,335
-
Câu 22:
Trong quá trình nhận thức, sự sắp xếp thông tin sẽ giúp đối tượng dễ:
A. Nhớ và hiểu đúng thông tin
B. Tập trung chú ý
C. Thay đổi niềm tin
D. Thay đổi kiến thức
-
Câu 23:
Chỉ số tác động trực tiếp đến mức sinh:
A. Quan niệm sinh con
B. Hoàn cảnh gia đình
C. Tỷ lệ nạo thai thường có trong dân số
D. Tập quán xã hội
-
Câu 24:
Trong phương trình cân bằng dân số B và D đề cập đến vấn đề:
A. Dân số đầu kỳ và dân số cuối kỳ
B. Số sinh số chết trong kỳ
C. Sự nhập cư và xuất cư
D. Là yếu tố thúc đẩy sự gia tăng dân số
-
Câu 25:
Quá trình nhận thức đòi hỏi phải có:
A. Tính đồng nhất, tính hiện thực
B. Sự chú ý, sự sắp xếp, tính đồng nhất
C. Sự chú ý, sự sắp xếp, tính hiện thực
D. Tính hiện thực và sự chú ý