500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Khi công ty hoạt động có lãi, cổ đông phổ thông:
A. Được chia cổ tức trước thuế
B. Được chia cổ tức sau thuế
C. Được chia cổ tức sau khi chia cổ tức cổ phiếu ưu đãi
D. Được chia cổ tức sau thuế sau khi đã chia cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
-
Câu 2:
Đối với người kinh doanh chứng khoán, nếu dự đoán được mức trần (mức chống đỡ) thì tại thời điểm đạt mức đó nên:
A. Bán chứng khoán
B. Mua chứng khoán
-
Câu 3:
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
A. Ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty
B. Ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
C. Ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
D. Ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
-
Câu 4:
Đối tượng công bố thôn tin thị trường chứng khoán gồm:
A. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết
B. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ
C. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán
D. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch
-
Câu 5:
Khi lãi suất thị trường tăng thì giá trái phiếu giảm. Để tính giá trị giảm, người ta trừ khỏi giá trị ban đầu ảnh hưởng theo thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh (MD) và theo độ lồi (convexcio):
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:
A. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
B. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
C. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
D. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
-
Câu 7:
Chọn câu đúng với tín phiếu công ty:
A. Là công cụ nợ không cóđảm bảo
B. Là công cụ nợ ngắn hạn
C. Là công cụ nợ dài hạn
D. A, B đúng
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến cấu trúc rủi ro lãi suất?
A. Rủi ro vỡ nợ gia tăng dẫn đến lãi suất của tài sản gia tăng vì những người tiết kiệm phải bù đắp do phải gánh chịu thêm rủi ro
B. Tính thanh khoản dẫn đến lãi suất của tài sản gia tăng vì những người tiết kiệm chỉ tốn ít chi phí trong việc chuyển đổi tài sản sang tiền mặt
C. Chi phí thông tin tăng dẫn đến lãi suất của tài sản gia tăng vì những người tiết kiệm bỏ nhiều chi phí để đánh giá tài sản
D. Thuế tăng dẫn đến lãi suất của tài sản giảm vì những người tiết kiệm quan tâm đến tiền lời sau thuế và phải bù đắp tiền nộp thuế
-
Câu 9:
Lệnh thị trường:
A. Lệnh sẽ luôn thực hiện ở mức giá tốt nhất có trên thị trường
B. Lệnh cho phép người bán, bán toàn bộ chứng khoán mình đang có trong tài khoản ở mức giá được quy định trước
C. Lệnh cho phép người mua, mua chứng khoán theo mức giá đã định hoặc thấp hơn
D. a, b, c đều đúng
-
Câu 10:
Tổ chức tài chính nào sau đây là tổ chức nhận tiền gởi:
A. Cty chứng khoán
B. Cty bảo hiểm
C. NHTM
D. Quỹ đầu tư
-
Câu 11:
Các quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán VN
A. Đều là quỹ đóng
B. Đều là quỹ mở
C. Bao gồm cả quỹ đóng và quỹ mở
D. Tất cả đều sai
-
Câu 12:
Thị trường tài chính phát triển mạnh khi các chủ thể thiếu vốn có thể:
A. Phát hành cổ phiếu để tăng nguồn vốn chủ sỡ hữu
B. Phát hành cổ phiếu để tăng nguồn vốn vay
C. Phát hành chứng khoán dài hạn để tăng nguồn vốn
D. Phát hành Ck ngắn hạn để tăng nguồn vốn
-
Câu 13:
Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh chính thức hoạt động vào năm:
A. 1995
B. 1996
C. 1998
D. 2000
-
Câu 14:
Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là:
A. Sự mất tiền trong đầu tư chứng khoán
B. Sự không may mắn trong đầu tư chứng khoán
C. Sự không ổn định trong thu nhập khi đầu tư vào chứng khoán
D. A và B
-
Câu 15:
Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, rủi ro nảo được xem là rủi ro tiềm tàng và nguy hiểm nhất
A. Rủi ro tín dụng
B. Rủi ro lãi suất
C. Rủi ro thị trường
D. Rủi ro phá sản
-
Câu 16:
Trái phiếu chuyển đổi có đặc tính sau:
A. Trái chủ có quyền đổi thành cổ phiếu phổ thông sau một thời gian nhất định
B. Trái chủ có quyền đổi lấy một trái phiếu khác nếu như trái phiếu chuyển đổi đó không trả lãi đúng thời hạn
C. Cả a, b đều đúng
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 17:
Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là:
A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn
B. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hóan đổi, hợp đồng mua bán hàng hóa
C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi
D. Hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi
-
Câu 18:
Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ:
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
D. Không xác định được giá
-
Câu 19:
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường mở
-
Câu 20:
Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm 1 năm là 8,4%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép 3 năm là:
A. 25,2%
B. 27,1%
C. 27,4%
D. 27,8%
-
Câu 21:
Khi đầu tư trên Thị trường tài chính các nhà đầu tư quan tâm nhiều đến:
A. Rủi ro tín dụng
B. Rủi ro lãi suất
C. Rủi ro thanh khoản
D. Rủi ro tỷ giá
-
Câu 22:
Hệ số chi trả cổ tức là hệ số:
A. Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư
B. Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức cho cổ đông thường và cổ đông ưu đãi
C. Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức cho cổ đông thường
D. Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để trả lợi tức trái phiếu
-
Câu 23:
Cổ đông lớn IFC vừa công bố bán bao nhiêu cổ phiếu STB:
A. Khoảng 20 triệu
B. Khoảng 18 triệu
C. Khoảng 16 triệu
D. Khoảng 14 triệu
-
Câu 24:
Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao gồm:
A. Thị trường hối đoái, thị trường liên bang
B. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn
C. Thị trường giao ngay, thị trường giao sau
D. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
-
Câu 25:
Công ty A dự định chia cổ tức là 5 USD/cp/năm cho năm tiếp theo kể từ bây giờ. Tiền cổ tức dự định tăng 12%/năm cho các năm tiếp theo. Nếu tỷ suất lợi tức kỳ vọng của nhà đầu là 17%/năm. Tính hiện giá của cổ phiếu công ty A.
A. 95 USD
B. 100 USD
C. 105 USD
D. Kết quả khác
-
Câu 26:
Cổ phiếu X có mức tăng trưởng g = 0, cổ tức nhận được hàng năm là 2.000 đồng. Với mức tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%/năm thì giá cổ phiếu X được xác định là:
A. 20.000 đồng
B. 10.000 đồng
C. 15.000 đồng
D. 21.000 đồng
-
Câu 27:
Trái phiếu chính phủ được giao dịch trên:
A. Thị trường công cụ nợ
B. Thị trường vốn
C. Thị trường Trái phiếu chính phủ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 28:
Lãi suất tín phiếu kho bạc được xem là:
A. Lãi suất phi rủi ro
B. Lãi suất cơ bản
C. Lãi suất tín dụng ngắn hạn
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 29:
Trước cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, thế giới chứng kiến hiện tượng chưa từng có: Các nước đồng loạt dùng biện pháp …… để ngăn chặn đà suy thoái của kinh tế thế giới.
A. Cắt giảm mạnh lãi suất
B. Thắt chặt tiền tệ
C. Rút lui khỏi thị trường chứng khoán
D. Phá giá đồng nội tệ
-
Câu 30:
Một cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường của chính công ty đó thì được gọi là:
A. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
B. Cổ phiếu ưu đãi có thể hoán lại
C. Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần
D. Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi