250 câu trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẻ 250 câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh các kiến thức về tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp, nghiệp vụ tín dụng... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Doanh nghiệp A thế chấp cho chi nhánh một văn phòng trụ sở làm việc trên 01 thửa đất thuê có thời hạn 30 năm (đất thuê sau 01/7/2004), có đăng ký GDBĐ, hàng năm DN nộp đủ tiền thuê đất theo hợp đồng. Do khó khăn tài chính DN không trả được nợ, chi nhánh đã thu giữ tài sản để cho DN khác thuê lại (thời hạn thuê còn lại là 18 năm) và đề nghị ký lại hợp đồng thuê đất với UBND tỉnh. Tuy nhiên UBND tỉnh yêu cầu chi nhánh trả lại để cho đơn vị khác thuê. Đối chiếu với Luật đất đai và Luật Nhà ở, yêu cầu của UBND tỉnh như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:
A. Ngoại bảng
B. Nội bảng
C. Một nội bảng và một ngoại bảng
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 3:
Anh A được chi nhánh Agribank phát hành thẻ MasterCard. Sau khi mua hàng tại một siêu thị, Anh A lập thủ tục thanh toán (cà thẻ vào máy POS) và trên tài khoản của Anh A ở chi nhánh thể hiện một số dư phù hợp với số tiền hàng Anh A đã thanh toán. Số dư trên tài khoản là một khoản cấp tín dụng của chi nhánh cho Anh A. Theo Bạn đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Theo quy định hiện hành của NHNo Việt Nam, khi cho vay cầm cố chứng khoán, chi nhánh xác định mức tiền cho vay sẽ căn cứ vào:
A. Mệnh giá của một cổ phần - giá của một cổ phần ghi trên cổ phiếu
B. Thị giá của một cổ phần - giá của một cổ phần được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
-
Câu 5:
Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi:
A. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
B. Dự án có NPV dương
C. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
D. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành
-
Câu 6:
Hộ kinh doanh cần thoả mãn điều kiện nào sau đây:
A. Là hộ có đăng ký kinh doanh tại một địa điểm nhất định
B. Không có con dấu, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong các quan hệ dân sự
C. Có sử dụng thường xuyên không quá 10 lao động
D. Tất cả các điều kiện trên
-
Câu 7:
Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là:
A. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
B. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
C. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản
D. Tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
-
Câu 8:
Trong hợp đồng bán khoản phải thu, các bên có thể thoả thuận nội dung/điều khoản: “bên mua có quyền truy đòi đối với bên bán khoản phải thu”?
A. Có
B. Không
-
Câu 9:
Theo quy định của Luật các TCTD năm 2010, Công ty cho thuê tài chính có được thực hiện các hoạt động nhận tiền gửi của:
A. Cá nhân
B. Tổ chức
C. Cả cá nhân và tổ chức
D. Tất cả đều không được
-
Câu 10:
Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?
A. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản
B. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác
C. Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng
D. Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng
-
Câu 11:
Trong Quyết định 666/QĐ-HDQT-TDHo không quy định, nhưng tại HĐTD, bên cho vay có được quyền yêu cầu bên vay thực hiện điều kiện giải ngân khoản vay là: Khách hàng vay phải sử dụng 100% vốn tự có trước, sau đó bên cho vay sẽ giải ngân khoản vay.
A. Có
B. Không
-
Câu 12:
Thời hạn cho vay:
A. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
B. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
C. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ
-
Câu 13:
Doanh nghiệp A ở Thừa Thiên Huế có nhu cầu vay vốn để đầu tư dự án trồng cao su tại Lào. Trước khi thẩm định, cán bộ tín dụng yêu cầu DN phải cung cấp các loại giấy tờ sau:
+ Dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
+ Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài do Bộ KH & Đầu tư cấp
+ Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền của Lào theo quy định của pháp luật nước Lào.
Theo Bạn, yêu cầu đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nợ bằng tài sản hình thành trong tương lai sẽ được hiểu là:
A. Tài sản sẽ được hình thành từ vốn vay
B. Tài sản được hình thành bằng vốn tự có
C. Tài sản được hình thành bằng vốn vay và vốn tự có
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
-
Câu 15:
Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Vietinbank số tiền 100 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay tại chi nhánh Agribank số tiền 95 tỷ đồng. Chi nhánh thẩm định và quyết định cho vay số tiền 90 tỷ đồng. Theo Bạn, xử lý như vậy đúng hay sai so với quy định tại Quyết định số 528/QĐ-HĐQT-TDDN của NHNo Việt Nam?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Doanh nghiệp A được chi nhánh K phê duyệt một hạn mức tín dụng 30 tỷ đồng. Thời hạn của hạn mức tín dụng là 12 tháng kể từ ngày 30/6/2009. Ngày 20/5/2010 phát sinh một khoản vay, cán bộ tín dụng căn cứ vào quy định hiện hành, xác định thời hạn cho vay 2 tháng, hạn trả nợ cuối cùng là ngày 20/7/2010. Theo Bạn, việc xác định thời hạn cho vay không phù hợp với thời hạn của hạn mức tín dụng như thế là sai hay đúng?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán
C. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng
-
Câu 18:
Ngày 10/01/2011, Chi nhánh A xếp Ông B (là phó giám đốc phụ trách tín dụng của chi nhánh) thuộc hạng VIP và cấp tín dụng 50 triệu đồng, không áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản. Theo Bạn, việc làm đó có phù hợp quy định của Luật các TCTD năm 2010?
A. Có
B. Không
-
Câu 19:
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng:
A. Ngắn hạn
B. Trung hạn và dài hạn
C. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
D. Ngắn hạn và trung hạn
-
Câu 20:
Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị
B. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
C. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả
D. Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả
-
Câu 21:
Doanh nghiệp Nhà nước là Doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu:
A. 100% vốn điều lệ
B. Từ 50% vốn điều lệ trở lên
C. Từ 51% vốn điều lệ trở lên
D. Trên 50% vốn điều lệ
-
Câu 22:
Giá bán khoản phải thu theo quy định tại Thông tư số 09/2006/TT-NHNN ngày 23/10/2006 là số tiền:
A. Bằng tổng số nợ gốc, lãi và các chi phí liên quan
B. Bằng số nợ gốc cho thuê trừ đi số tiền bên cho thuê đã thu hồi từ bên thuê
C. Bằng một tỷ lệ phần trăm so với số tiền bên thuê còn phải trả theo hợp đồng thuê, nhưng không thấp hơn nợ gốc cho thuê trừ đi số tiền bên cho thuê đã thu hồi từ bên thuê
-
Câu 23:
Thế nào là thẻ ngân hàng?
A. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động
B. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ
C. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá
D. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động
-
Câu 24:
Anh A có một khoản vay thấu chi dư nợ 20 triệu đồng, phát sinh ngày 05/10/2010, thời hạn cho vay là 30 ngày. Ngày 15/10/2010 đơn vị chi trả lương đợt 1, trên tài khoản tiền gửi phát sinh dư “có” số tiền 10 triệu đồng. Theo chương trình IPCAS, khoản vay được thu nợ tức thì. Anh A có phản ứng việc thu nợ của chi nhánh vì cho rằng khoản vay chưa đến hạn. Theo Bạn, việc làm đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12, cán bộ tín dụng xác định số vốn mà doanh nghiệp bị chiếm dụng dựa vào các số liệu nào sau đây:
A. Số dư của các khoản phải thu
B. Số dư của các khoản phải trả
C. Bù trừ giữa số dư các khoản phải thu và các khoản phải trả
D. Đều không đúng