340 câu trắc nghiệm Logic học
Tracnghiem.net chia sẻ đến các bạn sinh viên bộ 340 câu trắc nghiệm logic học (có đáp án) nhằm giúp bạn có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những quy luật, quy tắc của tư duy nhằm đạt tới chân lí. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Nhận dịnh sau đây vi phạm quy luật lôgic nào? “Hàng hoá này là hàng hoá tốt vì giá thành của nó rất cao”:
A. Quy luật loại trừ cái thứ ba
B. Quy luật đồng nhất
C. Quy luật cấm mâu thuẫn
D. Quy luật lý do đầy đủ
-
Câu 2:
Suy luận sau thuộc loại hình mấy? "Đường phèn thì ngọt"- "Đường kính không phải là đường phèn"- "Đường kính không ngọt":
A. Loại hình 1
B. Loại hình 2
C. Loại hình 3
D. Loại hình 4
-
Câu 3:
Cho các luận ba đoạn sau: "Đa số nhà doanh nghiệp giỏi đều có tư duy năng động" - "Chị Hoa có tư duy năng động" - "Chị Hoa là nhà doanh nghiệp giỏi". Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?
A. Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
B. Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận
C. Phải có một tiền đề là phán đoán chung
D. Có 3 thuật ngữ
-
Câu 4:
Logic học là gì?
A. Khoa học về tư duy.
B. Môn học nghiên cứu các hình thức và quy luật của tư duy.
C. Môn học nhằm làm trong sáng đầu óc.
D. Khoa học vạch ra sự phù hợp của tư tưởng với tư tưởng.
-
Câu 5:
Xác định đáp án đúng về tính chu diên của S và P trong phán đoán: “Đã là sinh viên đều phải theo quy chế thi của Bộ GD&ĐT”:
A. S+ và P¯
B. S¯ và P+
C. S+ và P+
D. S¯ và P¯
-
Câu 6:
Ba bộ phận cấu thành một chứng minh là gì?
A. Luận cứ, luận đề, lập luận.
B. Diễn dịch, quy nạp, loại suy.
C. Đại tiền đề, tiểu tiền đề, kết luận.
D. Dữ kiện, giả thuyết, kiểm chứng.
-
Câu 7:
Nếu phán đoán P → Q đúng thì mệnh đề nào sau đây cũng đúng?
A. P là điều kiện cần của Q.
B. Q là điều kiện đủ của P.
C. P là điều kiện cần và đủ của Q.
D. P là điều kiện đủ của Q.
-
Câu 8:
Qua lời thoại sau hãy xác định lý luận của Y là gì?
X: Tôi cho rằng anh không tuân theo quy tắc giao thông như vậy là sai. Phải sửa chữa.
Y: Không tuân theo cũng chẳng có gì là ghê gớm cả!
X: Mọi người ai cũng không tuân theo thì trên đường sẽ loạn.
Y: Tôi không cãi nổi với anh, mà anh cũng chả giỏi giang gì, anh thử nói giao thông là gì xem nào?
A. Ngụy biện đòi hỏi quá đáng.
B. Ngụy biện công kích đối phương.
C. Ngụy biện đánh lạc hướng.
D. Lập luận vòng quanh, dài dòng.
-
Câu 9:
Suy luận sau vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc dưới đây: "Đa số nhà kinh doanh có vốn." - "Anh Nam không phải là nhà kinh doanh" - "Anh Nam không có vốn":
A. Có 3 thuật ngữ
B. Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
C. Các thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên ở kết luận
D. Phải có một tiền đề là phán đoán chung
-
Câu 10:
“Nó mà sống thì là một chuyện màu nhiệm, mà chuyện màu nhiệm thì không còn xảy ra ở cái thế giới này nữa”. Đoạn văn trên thể hiện suy luận gì? có hợp logic không?
A. Tam đoạn luận (TĐL) kéo theo, hình thức phủ định, không hợp logic.
B. TĐL kéo theo thuần tuý, tĩnh lược kết luận, hợp logic.
C. TĐL kéo theo, hình thức phủ định, hợp logic.
D. Diễn dịch trực tiếp, kiểu kéo theo, hợp logic.
-
Câu 11:
Nhiệm vụ của logic học là gì?
A. Vạch ra các hình thức và quy luật của tư duy logic
B. Vạch ra các hình thức và quy luật của tư duy biện chứng
C. Vạch ra tính chân lý của tư tưởng
D. Vạch ra các kết cấu của tư tưởng, các sơ đồ của lập luận, các quy tắc, phương pháp chi phối chúng...
-
Câu 12:
Tìm phán đoán tương đương logic với: a → ~b.
A. ~[a ∧ b].
B. ~a ∧ ~b.
C. ~[~a ∧ ~b].
D. a ∨ b.
-
Câu 13:
Luận ba đoạn sau có giá trị gì ? "Mọi người có học vấn là người có văn hoá" - "Bình là người có học vấn" - "Do đó, Bình là người có văn hoá":
A. Đúng tiền đề nhưng sai quy tắc
B. Đúng quy tắc nhưng sai tiền đề
C. Là luận ba đoạn sai
D. Là luận ba đoạn đúng
-
Câu 14:
Một chủ cửa hàng xe máy nói: “Tháng trước cửa hàng tôi bán xe máy rất chạy (đắt hàng). Bây giờ cửa hàng tôi bán xe máy ế ẩm quá !” Hỏi: Lời chủ cửa hàng xe máy có vi phạm quy luật không mâu thuẫn lôgic không? Chọn đáp án đúng:
A. Không, vì khẳng định và phủ định về cùng một dấu hiệu của một đối tượng ở hai thời gian khác nhau.
B. Không, vì khẳng định dấu hiệu này và phủ định dấu hiệu khác của một đối tượng trong cùng một thời gian.
C. Có, vì khẳng định và phủ định về cùng một dấu hiệu của hai đối tượng khác nhau trong cùng một thời gian.
D. Có, vì khẳng định và phủ định về cùng một dấu hiệu của một đối tượng trong cùng một thời gian.
-
Câu 15:
Chứng minh trực tiếp là gì?
A. CM dựa vào kinh nghiệm cá nhân.
B. CM dựa vào kinh nghiệm tập thể.
C. Suy luận đi từ những luận cứ đúng suy ra luận đề đúng.
D. Cả A, B, C đều sai.
-
Câu 16:
Trong mối quan hệ giữa quy nạp và diễn dịch thì kết luận của quy nạp trở thành yếu tố nào của diễn dịch?
A. Kết luận.
B. Đại tiền đề.
C. Tiểu tiền đề.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 17:
“Hai tư tưởng trái ngược nhau không cùng đúng” là phát biểu của quy luật (QL) nào?
A. QL Loại trừ cái thứ ba.
B. QL Phi mâu thuẫn.
C. QL Đồng nhất.
D. QL Lý do đầy đủ.
-
Câu 18:
Mở rộng khái niệm (KN) có giới hạn cuối cùng là gì?
A. KN đơn nhất.
B. Phạm trù.
C. KN vô hạn.
D. KN chung.
-
Câu 19:
Kiểu suy luận nào đúng?
A. [a → ~b] ⇒ [~a ∧ ~b].
B. [~a → b] ⇒ [b → a].
C. [~a → b] ⇒ [~a → ~b].
D. [a → ~b] ⇒ ~{a ∧ b}.
-
Câu 20:
Phân chia khái niệm cân đối khi nào?
A. Nhất quán, không vượt cấp.
B. Không vượt cấp, các khái niệm thành phần loại trừ nhau.
C. Không thừa, không thiếu.
D. Không thừa, không thiếu, không vượt cấp, các khái niệm thành phần loại trừ nhau.
-
Câu 21:
Suy luận “Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa” thuộc loại suy luận quy nạp nào dưới đây:
A. Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn toàn và không hoàn toàn
B. Suy luận quy nạp hoàn toàn
C. Suy luận quy nạp phổ thông
D. Suy luận quy nạp khoa học
-
Câu 22:
“Sắt, đồng, chì dẫn điện; Sắt, đồng, chì, v.v. là kim loại; vậy, mọi kim loại đều dẫn điện” là suy luận gì?
A. Tam đoạn luận đơn hình 3, hợp logic.
B. Quy nạp hình thức.
C. Loại suy tính chất.
D. A, B, C đều sai.
-
Câu 23:
Cách phân loại quy nạp nào đúng?
A. QN hình thức, QN phóng đại và QN khoa học.
B. QN thông thường và QN toán học.
C. QN hoàn toàn và QN không hoàn toàn.
D. A, B, C đều đúng.
-
Câu 24:
Kết luận của quy nạp hoàn toàn có tính chất gì?
A. Bao quát, phong phú.
B. Chắc chắn, bao quát, không mới lạ.
C. Chắc chắn, ngắn gọn, phong phú.
D. Không tin cậy, ngắn gọn, sâu sắc.
-
Câu 25:
Xác định các khái niệm có quan hệ mâu thuẫn trong các cặp khái niệm sau:
A. “Có văn hoá” và “Vô văn hoá”
B. “Hàng tiêu dùng” và “Thực phẩm”
C. “Sinh viên” và “Học sinh”
D. “Cao” và “Thấp”
-
Câu 26:
Phân chia khái niệm đúng khi nào?
A. Cân đối và nhất quán.
B. Cân đối, ngắn gọn, rõ ràng.
C. Không thừa, không thiếu, nhất quán, liên tục.
D. Cân đối, nhất quán, các thành phần phân chia loại trừ nhau và liên tục.
-
Câu 27:
“Hầu hết người Việt Nam đều là người yêu nước” và “Không có chuyện mọi người Việt Nam đều là người yêu nước” là hai phán đoán có quan hệ gì?
A. QH mâu thuẫn.
B. QH lệ thuộc.
C. QH tương phản trên.
D. QH tương phản dưới.
-
Câu 28:
Cho định nghĩa khái niệm: "Hàng hoá là sản phẩm của lao động”. Định nghĩa trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc định nghĩa khái niệm. Hãy chọn phương án đúng:
A. Định nghĩa luẩn quẩn
B. Định nghĩa quá rộng
C. Định nghĩa quá hẹp
D. Không vi phạm quy tắc
-
Câu 29:
Sơ đồ suy luận nào đúng?
A. [(a → b) ∧ ~a] ⇒ ~b.
B. [(a → b) ∧ b] ⇒ a.
C. [(a → b) ∧ ~b] ⇒ ~a.
D. A, B, C đều đúng.
-
Câu 30:
Loại suy là gì?
A. Cơ sở của phương pháp mô hình hóa.
B. Suy luận không chắc chắn nhưng sinh động, dễ hiểu.
C. Suy luận đi từ trường hợp riêng này đến trường hợp riêng khác nhờ một số dấu hiệu tương đồng giữa chúng.
D. Cả A, B và C.