110+ câu trắc nghiệm Lịch sử kinh tế quốc dân
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 115 câu trắc nghiệm Lịch sử kinh tế quốc dân (có đáp án). Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Cơ chế quản lý kinh tế của TQ giai đoạn sau 1978:
A. Chú trọng vai trò điều tiết nhà nước
B. Chú trọng vai trò điều tiết thị trường
C. Kết hợp vai trò điều tiết của nhà nước với thị trường
-
Câu 2:
Kinh tế Nhật Bản trước cải cách Minh Trị:
A. Thực hiện chính sách “ bế quan tỏa cảng”
B. Hạn chế tự do thương mại và tự do kinh tế
C. Chưa có sự tách rời giữa nông nghiệp và công nghiệp
D. Cả A và B
-
Câu 3:
Chính sách điều chỉnh kinh tế Mỹ sau năm 1990 là:
A. Ưu tiên đầu tư cho khoa học công nghệ phục vụ dân sự
B. Thực hiện chính sách “đồng dola manh”
C. Thực hiện “tự do thương mại và công bằng”
D. Cả A B và C
-
Câu 4:
Nông nghiệp Trung Quốc thời kỳ cải cách mở cửa (sau năm 1978):
A. Hoàn thiện hình thức khoán
B. Phát triển theo hình thức công xã nhân dân
C. Thực hiện chế độ khoán tới hộ
D. Cả A và C
-
Câu 5:
Cuộc nội chiến ở Nhật có nguyên nhân từ:
A. Sự phát triển tách rời nhau của công nghiệp và nông nghiệp
B. Sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài vào Nhật Bản
C. Chính sách cải cứ phong kiến của chính quyền Mạc phủ
-
Câu 6:
Chính sách điều chỉnh KT của Mỹ giai đoạn 1993- 1997 là:
A. Tăng mức thuế đánh vào tầng lớp có thu nhập cao
B. Giảm chi tiêu cho quốc phòng
C. Giảm thuế cho những người có thu nhập thấp
D. Tất cả những đáp án trên
-
Câu 7:
Trung Quốc chủ trương mở của thí điểm ở 4 tỉnh ven biển vì:
A. Có nguồn tài nguyên và khoáng sản phong phú
B. Là con đường quan trọng nhằm chuyển dịch kỹ thuật từ Đông sang Tây
C. Là những thành phố giao thông thuận lợi, kinh tế hàng hóa khá phát triển, trình độ dân trí cao
D. Cả A, B, C
-
Câu 8:
Các biện pháp tích lũy nguyên thủy tư bản của nước Anh gồm:
A. Chia ruộng đất cho nông dân
B. Buôn bán nô lệ và cướp biển
C. Ngoại thương có tính độc quyền
D. Chỉ có B cà C
-
Câu 9:
Nền KT Nhật Bản giai đoạn 1951- 1973 có đặc trưng:
A. Phụ thuộc lớn vào thị trường nước ngoài
B. Nhật bản vươn lên trở thành cường quốc KT số 2 thế giới
C. Thực hiện chính sách quản lý kinh tế theo quan điểm của Keynes
D. Chỉ có B và C
-
Câu 10:
Chính sách điều chỉnh cơ cấu quản lí kinh tế của các nước TBCN sau năm 1982:
A. Tăng cường vai trò điều tiết của chính phủ vào nền kinh tế
B. Giảm thiểu vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KT
C. Hạn chế PT khu vực và KT tư nhân
D. Cả b, c
-
Câu 11:
Nguyên nhân dẫn đến suy thoái KT của NB sau 1982:
A. Cơ chế tuyểndụng lao đọng theo chiều ngang
B. Hạn chế tự do thương mại và tự do KT
C. Cơ chế quản lí của NN theo mô hình tam giác quyền lực
D. Cả b, c
-
Câu 12:
Liên kết kinh tế giữa các nước TBCN giai đoạn 1951-1970 có nguyên nhân từ:
A. Sự ra đời của nhiều ngành công nghiệp đòi hỏi cần nhiều vốn và hàm lượng khoa học kỹ thuật cao
B. Nhằm ổn định thị trường tiền tệ quốc tế
C. Sự ra đời của hệ thống XHCN
D. Cả A, B và C
-
Câu 13:
Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh giai đoạn 1951-1973 là:
A. Áp dụng chế độ tiền lương thấp
B. Vốn chủ yếu được tập trung vào những ngành công nghiệp truyền thống
C. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. Cả A và C
-
Câu 14:
Khi thống trị Bắc Mỹ, nước Anh thực thi chính sách:
A. Khôi phục quan hệ sở hữu ruộng đất phong kiến
B. Cấm các vùng thuộc địa được tư do buôn bán với nước ngoài
C. Cấm các vùng thuộc địa được sản xuất thành phẩm
D. Tất cả những đáp án trên
-
Câu 15:
Nền kinh tế nước Mỹ giai đoạn sau năm 1975 có sự giảm sút tương đối về vị thế, do:
A. Chính sách quân sự hóa nền kinh tế
B. Sự phát triển mạnh mẽ của Nhật Bản
C. Thực thi chính sách “bảo hộ mậu dịch”
D. Chỉ có A và B
-
Câu 16:
Cuộc cách mạng giá cả ở Châu Âu thế kỷ 15- 16 đã dẫn đến:
A. Thủ tiêu quan hệ sản xuất phong kiến
B. Bần cùng hóa tầng lớp thợ thủ công
C. Làm phá sản tầng lớp thương nhân
D. Cả A và B
-
Câu 17:
Cơ chế quản lý của các nước TBCN sau năm 1982 là:
A. Tuyệt đối hóa vai trờ điều tiết của nhà nước
B. Tuyệt đối hóa vai trò điều tiết của thị trường
C. Giảm thiểu vai trò điều tiết của nhà nước và tăng cường vai trờ điều tiết của thị trường
D. Giảm vai trò điều tiết của thị trường và tăng cường vai trờ điều tiết của nhà nước
-
Câu 18:
Anh máy kéo sợi Gienni ra đời năm:
A. 1773
B. 1768
C. 1785
D. 1784
-
Câu 19:
Các vùng đất phía Nam của Bắc Mỹ thuận lợi cho:
A. Phát triển trồng trọt
B. Phát triển chăn nuôi
C. Phát triển nghề đánh cá
D. Cả A và B
-
Câu 20:
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh của CNTB giai đoạn 1951-1973:
A. Sự can thiệp sâu của chính phủ vào nền kinh tế
B. Giảm thiểu sự can thiệp của chính phủ vào nền KT chú trọng phát huy vai trò hiệu quả của thị trường
C. Đẩy mạnh liên kết với các nước đang phát triển
D. Cả A và C