777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp
Là một phân môn của ngành Tài chính, Tài chính doanh nghiệp nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng các của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Trên đây là 777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp được tracnghiem.net chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên ôn tập, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Hao mòn vô hình của tài sản cố định là gì?
A. Sự giảm dần về giá trị và theo đó, của giá trị sử dụng của tài sản cố định
B. Sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó, của giá trị của tài sản cố định
C. Sự giảm thuần tuý về mặt giá trị sử dụng của tài sản cố định, không liên quan đến việc giảm giá trị của tài sản cố định
D. Sự giảm thuần tuý về mặt giá trị của tài sản cố định không liên quan đến việc giảm giá trị sử dụng của tài sản cố định
-
Câu 2:
Mệnh giá của cổ phiếu là:
A. Giá ghi trên mặt cổ phiếu khi mới phát hành
B. Giá được quyết định bởi giao dịch trên thị trường
C. Giá được quyết đinh bởi đấu giá
D. Giá được phản ánh trong sổ sách kế toán của công ty
-
Câu 3:
Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, ở mức sản lượng nào thì công ty này hòa vốn?
A. 500 sản phẩm
B. 400 sản phẩm
C. 450 sản phẩm
D. 490 sản phẩm
-
Câu 4:
Công ty ABC đang bán hàng hóa theo giá trả ngay là 15 triệu đồng. Nay, công ty đưa ra 2 chính sách bán trả chậm như sau:
- Phương thức 1: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 20% trên tổng số tiền phải thanh toán. Số còn lại sẽ trả dần đều trong 12 tháng vào cuối mỗi tháng
- Phương thức 2: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 40% trên tổng số tiền phải thanh toán. Số còn lại sẽ trả dần trong 6 tháng vào cuối mỗi tháng.
Nếu lãi suất trả góp là 1,2%/tháng thì tổng số tiền thanh toán theo phương thức thứ 2 là?
A. 15,382 triệu đồng
B. 15,375 triệu đồng
C. 15,941 triệu đồng
D. 15 triệu đồng
-
Câu 5:
Công ty X đưa ra chính sách bán hàng trả góp: Ngay khi mua hàng, khách hàng trả 20% tổng số tiền phải thanh toán, số còn lại trả dần đều trong 8 tháng, mỗi cuối tháng trả 1 lần. Lãi suất 1,5%/tháng. Công ty phải định giá bán trả chậm là bao nhiêu? Biết rằng giá bán trả ngay 1 lần khi mua hàng là 25.000.000 đồng.
A. 21.154.836 đồng
B. 26.354.836 đồng
C. 20.246.638 đồng
D. 30.246.638 đồng
-
Câu 6:
Trong các nguyên tác công khai về tài chính sau, nguyên tác nào thể hiện đầy đủ nhất?
A. Là việc công khai chính xác, kịp thời, được kiểm toán độc lập về những thông tin tài chính doanh nghiệp mà pháp luật yêu cầu
B. Là việc phải dưa ra đại hội công nhân viên chức của doanh nghiệp những báo cáo hàng năm
C. Là việc phải cung cấp các báo cáo tài chính của doanh nghiệp cho các cơ quan thông tin đại chúng
D. Là Việc phải cung cấp các báo cáo tài chính, bông được giữ bí mật về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
-
Câu 7:
… của một doanh nghiệp được định nghĩa là thước đo tác động từ chi phí hoạt động cố định.
A. DOL
B. Tất cả đều sai
C. DTL
D. DFL
-
Câu 8:
Hãy xác định hệ số vốn bằng tiền của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau:
- Tổng giá trị tài sản ngắn hạn là 2.500 triệu, trong đó, hàng tồn kho chiếm 50%, các khoản phải thu chiếm 35% và tiến mật chiếm 15%.
- Tổng số nợ là 1.250 triệu, trong đó nợ trung và dài hạn chiếm 40%
A. 0,66 lán
B. 1 lần
C. 0,2 lần
D. 0,5 lần
-
Câu 9:
Công ty SER có Doanh thu bán hàng trong năm 1200 triệu với kỳ thu tiền bình quân 60 ngày. Công ty dự kiến đưa ra điều khoản “2/10, net 60” thì kỳ thu tiền bình quân giảm còn 30 ngày và dự kiến khoảng 60% khách hàng sẽ nhận chiết khấu. CPSDV 15% và có 20% kh ách hàng trả tiền ngay. Biến phí chiếm 70% doanh thu. Doanh nghiệp đang hoạt động trên điểm hòa vốn. Thuế suất T.TNDN 25%. Xác định lợi nhuận trước thuế giảm đi khi áp dụng chính sách chiết khấu.
A. -3,12
B. 14,4
C. -1,02
D. 13,9
-
Câu 10:
Cho Doanh thu thuần = 10.000, giá vốn hàng bán = 8.000, lợi nhuận trước thuế bằng 1.600, lãi vay I = 200, EBIT bằng bao nhiêu?
A. 2200
B. 3000
C. 1800
D. 1000
-
Câu 11:
Tại một Doanh nghiệp có tài liệu sau (đvt: triệu đồng). Kỳ thu tiền bình quân 20 ngày (giả sử 30 ngày / tháng)
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Số phải thu đầu quý 290 Doanh thu trong quý 300 320 390 420 Số tiền thu trong quý Số tiền chưa thu cuối quý Hỏi số tiền chưa thu cuối quý 1 là bao nhiêu?
A. 66,67
B. 71,11
C. 93,33
D. 233,33
-
Câu 12:
Công ty ABC đang bán hàng hóa theo giá trả ngay là 15 triệu đồng. Nay, công ty đưa ra 2 chính sách bán trả chậm như sau:
- Phương thức 1: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 20% trên tổng số tiền phải thanh toán. Số còn lại sẽ trả dần đều trong 12 tháng vào cuối mỗi tháng
- Phương thức 2: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 40% trên tổng số tiền phải thanh toán. Số còn lại sẽ trả dần trong 6 tháng vào cuối mỗi tháng.
Nếu lãi suất trả góp là 1,2%/tháng thì tổng số tiền thanh toán theo phương thức thứ 1 là?
A. 15,375 triệu đồng
B. 15,382 triệu đồng
C. 15 triệu đồng
D. 15,941 triệu đồng
-
Câu 13:
Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì:
A. Kỳ luân chuyển vốn càng dài và vốn lưu động không được sử dụng có hiệu quả
B. Kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động được sử dụng có hiệu quả
C. Kỳ luân chuyển vốn càng dài và vốn lưu động được sử dụng hiệu quả
D. Cả a & b đều sai
-
Câu 14:
Doanh nghiệp B trong năm kế hoạch có số liệu như sau:
- Hàng tồn kho: 750 triệu
- Khoản phải thu: 130 triệu đồng
- Khoản phải trả: 180 triệu đồng
Hãy xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch theo phương pháp trực tiếp?
A. 700 triệu
B. 1.060 triệu
C. 880 triệu
D. 440 triệu
-
Câu 15:
Sản lượng Lợi nhuận (EBIT) Hiện tại Phương án 1 Phương án 2 70.000 50.000 -40.000 -200.000 100.000 800.000 800.000 760.000 110.000 1.050.000 1.080.000 1.080.000 Hãy tính lợi nhuận (EBIT) trong phương án 1 nếu sản lượng của công ty đạt ở mức 200.000 sản phẩm?
A. 2.000.000
B. 2.400.000
C. 1.600.000
D. 3.600.000
-
Câu 16:
EBIT là:
A. Chỉ tiêu phản ánh doanh thu trước khi nộp thuế đã trả lãi vay
B. Chỉ tiêu phản ánh tổng tài sản sau khi trừ đi nợ phải trả
C. Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận trước khi nộp thuế và trả lãi vay
D. Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận sau khi nộp thuế và trả lãi vay
-
Câu 17:
Nếu gọi K là kỳ luân chuyển vốn lưu động, L là số lần luân chuyển thì:
A. L và K càng lớn càng tốt
B. L và K càng nhỏ càng tốt
C. K càng lớn càng tốt
D. L càng lớn và K càng nhỏ thì càng tốt
-
Câu 18:
Vốn cố định của doanh nghiệp:
A. Có ý nghĩa quyết định tới năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
B. Thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn
C. Cả 2 ý trên đều đúng
D. Cả 2 ý trên đều sai
-
Câu 19:
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 200$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:
A. 200$
B. 50$
C. -50$
D. 350$
-
Câu 20:
Cho doanh thu thuần = 10.000, giá vốn hàng bán = 8.000, lợi nhuận trước thuế bằng 1.400, lãi vay I = 400. Hãy cho biết EBIT bằng bao nhiêu?
A. 2200
B. 1800
C. 1900
D. 1000
-
Câu 21:
Trên đồ thị EPS và EBIT, đường biểu diễn phương án tài trợ bằng cổ phiếu thường sẽ:
A. Đi qua gốc của hệ trục tọa độ
B. Song song với trục EPS
C. Cắt trục EBIT tại điểm có tọa độ bằng chi phí lãi vay
D. Song song với trục EBIT
-
Câu 22:
Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò:
A. Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
C. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
D. Bao gồm cả a, b, c
-
Câu 23:
Đồ thị biểu diễn có đường doanh thu song song với đường biến phí là trường hợp:
A. Giá bán nhỏ hơn biến phí
B. Giá bán lớn hơn biến phí
C. Giá bán bằng biến phí
D. Tất cả đều sai
-
Câu 24:
Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính năm N +1 như sau:
-Doanh thu thuấn là 12.500 triệu
- Giá thành toàn bộ 11.200 triệu
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
- Vốn kinh doanh bình quân 26.000 triệu
Yêu cầu xác định tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh của doanh nghiệp?
A. 0,04 (hay 4%)
B. 0,05 (hay 5%)
C. 0,01 (hay 1%)
D. 0,02 (hay 2%)
-
Câu 25:
Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khoá trao tay có các khoản thu dự kiến ở cuối 3 năm thứ tự như sau: 550; 0; 665,5 (đơn vị triệu đồng). Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 10%/năm. Tính giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự án?
A. 1215,500 triệu đồng
B. 1000 triệu đồng
C. 165,5 triệu đồng
D. Không câu nào đúng
-
Câu 26:
Loại chứng khoán nào có mức rủi ro thấp nhất đối với doanh nghiệp phát hành?
A. Cổ phần ưu đãi
B. Cổ phần thường
C. Trái phiếu
D. Rủi ro như nhau
-
Câu 27:
Cho biết hàng tồn kho = 500, số ngày trong kỳ = 360 ngày, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 25 ngày. Giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu?
A. 18
B. 187500
C. 125
D. 7200
-
Câu 28:
Các biện pháp chủ yếu quản lý vốn dự trữ hàng tồn kho là:
A. Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp và chọn phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hoá chi phí vận chuyển
B. Xác định đúng lượng vật tư cần mua và lượng tồn kho dự trữ hợp lý
C. Theo dõi, dự báo biến động của thị trường vật tư để có điều chỉnh kịp thời, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình trạng vật tư bị ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số vật tư đó, thu hồi vốn
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 29:
Nếu thv = 6 tháng thì:
A. Qhv 0,5.Qmax
B. Công suất hoà vốn 50%
C. Qhv 6 Qmax
D. Cả a & b
-
Câu 30:
Điểm được coi là bất lợi của việc sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn so với sử dụng nguồn tài trợ dài hạn
A. Phải chịu rủi ro lãi suất cao hơn
B. Doanh nghiệp gặp khó khăn hơn trong việc điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn
C. Thực hiện khó khăn, phức tạp hơn
D. Chi phí sử dụng vốn thường cao hơn
-
Câu 31:
Kỳ tín dụng ròng với điều kiện “2/20, net 60” là:
A. 40 ngày
B. 60 ngày
C. 30 ngày
D. 20 ngày
-
Câu 32:
Khi doanh nghiệp có NPV = 0 thì:
A. IRR Lãi suất chiết khấu
B. IRR > Lãi suất chiết khấu
C. IRR < Lãi suất chiết khấu
D. Thời gian hoàn vốn bằng 0
-
Câu 33:
Phân tích … có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần:
A. DOL
B. EBIT và EPS
C. EPS
D. DFL
-
Câu 34:
Doanh nghiệp B có số liệu như sau:
- Doanh thu thuần năm trước 13.500 triệu đồng, năm báo cáo 15.000 triệu đồng
- Số vốn lưu động bình quân năm trước 1.500 triệu đồng, năm báo cáo 1.300 triệu đồng
Hãy tính số vốn lưu động có khả năng tiết kiệm được năm báo cáo so với năm trước?
A. 366,7 triệu đồng
B. 366,7 triệu đồng
C. 330 triệu đồng
D. 330 triệu đồng
-
Câu 35:
Tính mức khấu hao (Mk) và tỷ lệ khấu hao (Tk) của tài sản cố định (khấu hao đường thẳng), biết: giá mua thực tế trên hóa đơn = 195 triệu, chi phí vận chuyển = 5 triệu, tuổi thọ thiết kế là 8 năm, thời gian hữu ích là 5 năm:
A. Mk = 25 triệu;Tk = 12,5%
B. Mk = 40 triệu;Tk = 20%
C. Mk = 28,57 triệu;Tk = 12,5%
D. Mk = 39 triệu;Tk = 20%
-
Câu 36:
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm:
A. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ & chất lượng sản phẩm
B. Kết cấu mặt hàng, sản phẩm hàng hóa dịch vụ, giá cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
C. Thị trường tiêu thụ, phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng
D. Cả a, b, c
-
Câu 37:
Công ty máy tính Hoàng Cường dự định bán 1460 máy vi tính với giá là 5 triệu đồng/chiếc trong năm tới. Giả định rằng tất cả hàng được bán theo phương thức tín dụng với chính sách tín dụng “2/10, net 30”. Dự kiến 15% khách hàng sẽ trả tiền trong vòng 10 ngày và nhận được chiết khấu, 85% khách hàng còn lại trả tiền trong thời hạn 30 ngày. Hãy tính khoản phải thu (KPT) của công ty máy tính Hoàng Cường?
A. KPT 540 triệu đồng
B. KPT 730 triệu đồng
C. KPT 243 triệu đồng
D. KPT 200 triệu đồng
-
Câu 38:
Một Doanh nghiệp đang xem xét bán chịu cho một khách hàng mới với thông tin sau (đvt: 1000 đồng) Biến phí một sản phẩm 70. Giá bán một sản phẩm 140. Tỷ lệ nợ không thu hồi được 18%. Lãi suất thị trường hàng tháng 1%. Biết rằng đây là khách hàng mua hàng thường xuyên, NPV là:
A. 5.670
B. 8.505
C. 43,66
D. 11.410
-
Câu 39:
Theo tài liệu, số dư chi phí trả trước ở đầu năm của đoanh nghiệp X 60 triệu đồng, số chi phí trả trước dự kiến phát sinh trong năm là 100 triệu đồng, dự kiến số phân bố vào giá thành sản phẩm trong năm là 80 triệu.
Hãy xác định nhu cầu vốn về chi phí trả trước của doanh nghiệp X trong năm?
A. 40 triệu đồng
B. 80 triệu đồng
C. 240 triệu đồng
D. 280 triệu đồng
-
Câu 40:
Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì:
A. Trách nhiệm vô hạn
B. Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu
C. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
D. Được miễn thuế