500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có lãi suất danh nghĩa là 8%/năm, đang được bán với giá 950 USD. Lãi suất hiện hành của trái phiếu này là:
A. 8%
B. 8,42%
C. 10,37%
D. 10%
-
Câu 2:
Nếu hai cổ phếu có hệ số tương quan lớn hơn không thì không thể đưa vào với nhau trong danh mục 83 đầu tư để giảm rủi ro của danh mục:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Trên góc độ tài chính, giá trái phiếu ước tính là:
A. Giá mà các nhà đầu tư dự tính sẽ mua trái phiếu đó
B. Giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai do trái phiếu đưa lại
C. Giá trái phiếu đang được mua bán trên thị trường
D. Giá trị hiện tại của các khoản tiền chắc chắn thu được trong tương lai do trái phiếu đưa lại
-
Câu 4:
Quyền bán lại trái phiếu được thực hiện khi:
A. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu tăng
B. Lãi suất thị trường tăng và giá trị của trái phiếu giảm
C. Lãi suất thị trường giảm và giá trị của trái phiếu tăng
D. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu giảm
-
Câu 5:
Chức năng của hoạt động môi giới chứng khoán là….
A. Cung cấp các sản phẩm tài chính và khuyến nghị khách hàng lựa chọn sản phẩm tài chính phù hợp với năng lực của công ty chứng khoán
B. Tư vấn cho khách hàng về danh mục đầu tư và thời điểm mua bán chứng khoán, chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất cho khách hàng nếu tư vấn sai
C. Thay mặt khách hàng thực hiện quyền lợi của cổ đông hoặc trái chủ đối với công ty niêm yết
D. Cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng
-
Câu 6:
Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao gồm:
A. Thị trường hối đoái, thị trường liên bang
B. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn
C. Thị trường giao ngay, thị trường giao sau
D. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
-
Câu 7:
Cơ sở hình thành thị trường tài chính từ:
A. Quá trình điều tiết vốn trong nền kinh tế làm xuất hiện các chứng từ có giá
B. Quá trình chuyển nhượng các chứng từ có giá
C. A,B đúng
D. A, B sai
-
Câu 8:
Hoạt động nào sau đây của NHTM không là HĐ trên thị trường tài chính:
A. Phát hành tín phiếu
B. Phát hành chứng chỉ tiền gởi
C. Phát hành trái phiếu
D. Mua tín phiếu kho bạc
-
Câu 9:
Thị trường vốn là thị trường giao dịch.
A. Các công cụ tài chính ngắn hạn
B. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
C. Kỳ phiếu
D. Tiền tệ
-
Câu 10:
Lãi suất tín phiếu kho bạc được xem là:
A. Lãi suất phi rủi ro
B. Lãi suất cơ bản
C. Lãi suất tín dụng ngắn hạn
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 11:
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường mở
-
Câu 12:
Cổ tức trả bằng cổ phiếu:
A. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
B. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
C. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 13:
Thị trường ngoài danh mục (OTC: Over - The - Counter) là một:
A. Thị trường đấu giá
B. Thị trường chuyển giao
C. Thị trường theo thương lượng
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 14:
Thị trường thứ cấp là gì?
A. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
C. Là nơi mua bán các chứng khoán đa phát hành
D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
-
Câu 15:
Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo 1 giá đã được xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định:
A. Cổ phiếu ưu đãi
B. Trái phiếu
C. Chứng quyền
D. Quyền mua cổ phần
-
Câu 16:
Thước đo nào sau đây phản ánh hợp lý tỷ suất sinh lợi của tín phiếu kho bạc phát hành dưới hình thức chiết khấu?
A. Lợi suất chiết khấu tính trên mệnh giá
B. Lợi suất tương đương của tín phiếu
C. Lãi suất thị trường liên ngân hàng
D. Lãi suất chỉ đạo của Bộ tài chính
-
Câu 17:
Giả sử cổ phiếu A đang có giá ở phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy định yết giá của Việt Nam hiện nay, giá mà bạn trả trong phiên giao dịch này như thế nào là hợp lệ:
A. 101.500 đồng
B. 100.000 đồng
C. 106.050 đồng
D. 95.000 đồng
-
Câu 18:
Loại hình tài chính tín dụng giữ vai trò quan trọng trong thị trường tiền tệ Việt Nam:
A. Cty tài chính
B. Cty bảo hiểm
C. Ngân Hàng Thương Mại
D. Quỹ tín dụng
-
Câu 19:
Phí là khoản thu
A. Nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước (Sai do có thể là tư nhân) bỏ ra
B. Mang tính phổ biến và không có tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm bù đắp chi phí do đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ
C. Mang tính bắt buộc (Sai: không bắt buộc do áp dụng với người hưởng lợi ích) và có tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm bù đắp một phần chi phí hành chính khi nhà nước cung cấp dịch vụ
D. Mang tính phổ biến và có tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm bù đắp chi phí do đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ
-
Câu 20:
Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng thương mại:
A. Cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng
B. Phát hành kỳ phiếu
C. Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
-
Câu 21:
Rủi ro hệ thống là loại rủi ro:
A. Rủi ro có thể loại trừ thông qua đa dạng hóa
B. Rủi ro không thể loại trừ thông qua đa dạng hóa
C. Không liên quan đến đa dạng hóa đầu tư
D. Rủi ro liên quan đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
-
Câu 22:
Đối với các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:
A. Vốn điều lệ
B. Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát
C. Thời gian hoạt động có lãi
D. Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
-
Câu 23:
Các quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán VN
A. Đều là quỹ đóng
B. Đều là quỹ mở
C. Bao gồm cả quỹ đóng và quỹ mở
D. Tất cả đều sai
-
Câu 24:
Khi lãi suất thị trường tăng lên, giá trái phiếu sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
-
Câu 25:
Việc huy động các nguồn vốn từ các chủ thể tiết kiệm có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế thể hiện chức năng nào của ngân hàng thương mại
A. Chức năng trung gian tín dụng
B. Chức năng trung gian thanh toán
C. Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính
D. Cả A và C đều đúng
-
Câu 26:
Khi công ty có lãi nó sẽ:
A. Trả cổ tức cho cổ phiếu thường
B. Trả lãi trái phiếu
C. Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
D. Không phải trả lãi và cổ tức
-
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. NHTM là loại hình ngân hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận
B. NHTM là loại hình ngân hàng hoạt động không vì mục đích lợi nhuận thông qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn.
C. NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước phát triển.
D. Thời kì đầu các NHTM chỉ thực hiện hoạt động nhận tiền gửi không kì hạn và cho vay ngắn hạn.
-
Câu 28:
Sự khác nhau giữa nghiệp vụ cho vay cầm cố giấy tờ có giá và hợp đồng mua lại (Repo) chủ yếu ở:
A. Thời hạn của khoản vay
B. Công cụ dùng làm tài sản đảm bảo
C. Lãi suất khoản vay
D. Quyền sở hữu tài sản đảm bảo.
-
Câu 29:
Nếu giá cổ phiếu X trên thị trường là 23.800 đ. Với số tiền là 24 triệu, phí môi giới là 0,5% nhà đầu tư có thể mua tối đa bao nhiêu cổ phiếu X:
A. 1003
B. 1000
C. 1010
D. 1005
-
Câu 30:
Theo lý thuyết thị trường phân cách, lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hoặc dài được quyết định bởi:
A. Sự biến động cung cầu trên thị trường
B. Lợi tức dự tính của những trái phiếu kỳ hạn đó
C. Các nhà đầu tư trên thị trường
D. Kỳ hạn của trái phiếu