485 câu trắc nghiệm môn Tâm lý y đức
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 485 câu trắc nghiệm môn Tâm lý y đức. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Căn nguyên tâm lý xã hội gây ra một số bệnh chứng mãn tính, những bênh chứng này:
A. Không cần điều trị gì cả
B. Kết hợp điều trị tâm lý
C. Điều trị kéo dài bằng thuốc
D. Điều trị triệu chứng bằng thuốc
-
Câu 2:
Sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức qua:
A. 1 giai đoạn
B. 2 giai đoạn
C. 3 giai đoạn
D. 4 giai đoạn
-
Câu 3:
Đạo đức y học hình thành và phát triển cùng với lịch sử y học.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Trong mỗi hiện hiện tượng tâm lý của con người đều mang dấu ấn của:
A. Xã hội
B. Lịch sử
C. Xã hội, lịch sử
D. Phản xạ
-
Câu 5:
Muốn khám chữa bệnh, tư vấn cho bệnh nhân có kết quả tốt, thầy thuốc giao tiếp theo kiểu:
A. Phối hợp các kiểu
B. Chính thức
C. Gián tiếp
D. Trực tiếp
-
Câu 6:
Trạng thái tâm lý khi thai phụ bắt đầu đi vào cuộc đẻ là:
A. Là sự lo hãi về đau đớn và những điều không biết xãy ra đối với mẹ và con
B. Tâm lý không bị thay đổi
C. Lo lắng về ai sẽ đỡ đẻ cho mình
D. Là sự tưởng tượng hình ảnh đứa con trong bụng.
-
Câu 7:
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường gặp những hiện tượng xấu được gọi dưới cái tên chung là stress.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Con người muốn thực hiện được các chức năng phản ảnh tâm lý thì chỉ cần:
A. Sống
B. Hoạt động trong xã hội
C. Sống và hoạt động trong xã hội
D. Có cảm giác
-
Câu 9:
Đặc điểm trong thăm khám tâm lý:
A. Quá trình đàm thoại phải diển ra nhiều lần
B. Đàm thoại chỉ diển ra khi mới vào viện
C. Hỏi bệnh tỷ mỹ
D. Đánh giá trạng thái tâm lý một cách chủ quan.
-
Câu 10:
Những tác động của yếu tố tự nhiên, xã hội lên tâm lý người bệnh là một trong nhiệm vụ nghiên cứu tâm lý người bệnh của tâm lý y học.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Để tôn trọng tập quán sinh hoạt của trẻ, người chăm sóc trẻ cần:
A. Chăm sóc tốt cho trẻ.
B. Cho người nhà đến để chăm sóc trẻ
C. Thường xuyên thăm hỏi trẻ.
D. Tham khảo bà mẹ về những sở thích của trẻ.
-
Câu 12:
Vệ sinh tâm lý lứa tuổi thanh niên và trưởng thành gắn liền với hoạt động cụ thể mà cá nhân tham gia như lao động, học tập, sinh hoạt, vui chơi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Ý thức là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất. Đó chính là:
A. Phản ánh hiện thực khách quan bằng đời sống tinh thần.
B. Phản ánh khoa học đa dạng.
C. Phản ánh bằng ngôn ngữ.
D. Phản ánh tâm hồn chủ thể nhận thức.
-
Câu 14:
Cấp độ vô thức là:
A. Bản năng.
B. Tiền ý thức, bản năng
C. Hướng tâm thế, tiềm thức
D. Bản năng, tiền ý thức, hướng tâm thế, tiềm thức
-
Câu 15:
Giao lưu của giao tiếp gắn liền với việc tìm hiểu những nét đặc thù của quá trình trao đổi thông tin giữa người với người nhằm bổ sung, làm giàu những:
A. Tri thức
B. Vốn sống
C. Tri thức, vốn sống
D. Tâm thể, mục đích, ý định của nhau
-
Câu 16:
Quá trình ý chí là gì?
A. Quá trình phản ảnh bản thân hiện tượng khách quan
B. Những rung cảm của chủ thể khi nhận thức thế giới bên ngoài
C. Quá trình điều khiển, điều hành các hoạt động của chủ thể
D. Quá trình phản ảnh bản thân hiện tượng khách quan, quá trình điều khiển, điều hành các hoạt động của chủ thể
-
Câu 17:
Mọi hiện tượng tâm lý đều có mối liên quan chặt chẽ đến nhau và chịu sự chỉ đạo của tập trung của:
A. Thần kinh
B. Não bộ
C. Thế giới bên ngoài
D. Cảm giác
-
Câu 18:
Quan niệm nhân cách bao gồm các tầng khác nhau:
A. Ý thức, tự ý thức, vô thức và tiềm thức
B. Ý thức và tự ý thức
C. Vô thức và tiềm thức
D. Ý thức và vô thức
-
Câu 19:
Khi người bệnh không phản đối ý kiến thầy thuốc, cũng không quá sốt sắng tiếp thu ý kiến thầy thuốc, bệnh nhân thuộc nhóm:
A. Phản ứng hợp tác
B. Phản ứng nghi ngờ
C. Phản ứng bàng quan
D. Phản ứng tiêu cực
-
Câu 20:
Sai sót tư duy về kết quả tư duy ö những sự vật hiện tượng có thực nhưng người bệnh cố gán cho nó một ý nghĩa khác quá mức, không đúng như vốn có của nó là:
A. Sự định kiến
B. Ý tưởng ám ảnh
C. Hoang tưởng, sự định kiến
D. Ảo giác
-
Câu 21:
Người bệnh có phãn ứng nghi ngờ, thường chạy chữa lung tung.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Phản ánh của phản ánh cũng chính là ý thức:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Phạm trù đạo đức:
A. Thông báo những nội dung
B. Biểu hiện thái độ của con người
C. Biểu hiện sự đánh giá của con người
D. Thông báo những nội dung, biêíu hiện thái độ và sự đánh giá của con người
-
Câu 24:
Thầy thuốc khai thác tiền sử bệnh cần:
A. Tạo mối quan hệ giữa thầy thuốc và người bệnh
B. Tạo khoảng cách giữa thầy thuốc và người bệnh
C. Tạo một phong cách bác sĩ với người bệnh
D. Giúp đỡ bệnh nhân
-
Câu 25:
Chọn đáp án đúng về Trạng thái stress sau sang chấn là một thể đặc biệt của trạng thái phản ứng stress với các triệu chứng không đặc hiệu như sau:
A. Lo âu, ám ảnh, trầm cảm như trong trạng thái suy nhược nặng
B. Sự giật mình, hội chứng sống lại các cảm giác
C. Hội chứng sống lại các cảm giác, hội chứng trì trệ
D. Sự giật mình, hội chứng trì trệ