180 câu trắc nghiệm Xã hội học
Tổng hợp 180 câu hỏi trắc nghiệm Xã hội học được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Khoa học xã hội. Bộ câu hỏi bao gồm những vấn đề liên quan đến các quy luật và tính quy luật xã hội chung, đặc thù của sự phát triển và vận hành của hệ thống xã hội xác định về mặt lịch sử.... Hi vọng đây sẽ là nguồn kiến thức nền tảng giúp các bạn ôn tập và thi tốt trong các kì thi sắp tới. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Khi trẻ em lớn lên,
A. Quá trình xã hội hóa kết thúc
B. Sự khác biệt về giới tính không rõ nét
C. Sự khác biệt về giới tính bắt đầu đậm nét
D. Sự xác định giới tính trở nên dễ thay đổi hơn
-
Câu 2:
Môn khoa học xã hội gần gũi với xã hội học nhất là:
A. Tâm lý học
B. Khoa học chính trị
C. Công tác xã hội
D. Nhân chủng học
-
Câu 3:
Hầu hết những gì ta cho là tự nhiên và bình thường về hành vi xã hội của con người đều dựa trên các đặc tính sinh học
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Một cuộc phỏng vấn bán cấu trúc chỉ nên thực hiện không quá một giờ
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Một nhà xã hội học thuộc trường phái xung đột xã hội sẽ dùng câu hỏi nào sau đây?
A. Những bộ phận chính của xã hội là gì?
B. Những bộ phận của xã hội tương quan với nhau như thế nào?
C. Làm cách nào để một số nhóm người cố gắng bảo vệ quyền lợi của mình?
D. Làm cách nào để hành vi cá nhân thay đổi từ một tình huống này sang tình huống khác?
-
Câu 6:
Nhà lý thuyết nào có cống hiến cho sự khởi đầu của lý thuyết tương tác?
A. Karl Marx
B. Talcott Parsons
C. Robet Merton
D. Georg Simel
-
Câu 7:
Liên quan đến vấn đề thủ lĩnh, chúng ta có thể kết luận rằng:
A. Hành xử của thủ lĩnh công việc trong nhóm luôn mang đến những tác động tích cực
B. Tất cả các nhóm đều có thủ lĩnh được bầu chọn
C. Không có đặc trưng tiêu biểu nào được cho là cần thiết cho sự hiệu quả của vai trò thủ lĩnh
D. Thủ lĩnh công việc thường hiệu quả hơn thủ lĩnh tinh thần trong việc đạt mục tiêu của nhóm
-
Câu 8:
Nội dung nào không phải là lý thuyết xã hội học về phân tầng xã hội?
A. Lý thuyết thống kê
B. Lý thuyết dung hòa
C. Lý thuyết chức năng
D. Lý thuyết xung đột
-
Câu 9:
Bị bóc lột bỡi những tập đoàn doanh nghiệp đa quốc gia là mối quan ngại của các quốc gia phát triển
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Việc phân tích sự phân bố chiều cao của nam học sinh qua các lứa tuổi dựa vào chương trình Excel được xem là thuộc phương pháp phân tích định tính
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Sự tiến hóa luôn theo sau bởi sự thay đổi về phong cách sống
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Lý thuyết gì tập trung vào sự bất bình đẳng của mọi người trong xã hội:
A. Tương tác biểu tượng
B. Xung đột
C. Chức năng
D. Thực chứng
-
Câu 13:
Đề cập đến quá trình công nghiệp hóa và gia đình hạt nhân, chúng ta có thể kết luận rằng:
A. Gia đình hạt nhân là thông thường ở xã hội công nghiệp
B. Gia đình hạt nhân xuất hiện khi nông nghiệp trở nên phương thức sinh kế ưu thế
C. Xã hội săn bắt và hái lượm được định hình bỡi các gia đình tập trung lớn
D. Gia đình hạt nhân có ở cả xã hội săn bắt hái lượm và xã hội công nghiệp
-
Câu 14:
Sự thống nhất hữu cơ dựa trên tổng thể những vai trò được chuyên biệt hóa cao trong xã hội
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Đề cập đến uy thế nghề nghiệp, chúng ta có thể kết luận rằng:
A. Tiêu chuẩn để xác định uy thế nghề nghiệp không thay đổi theo bất kỳ xã hội nào
B. Hầu hết các xã hội đánh giá cao uy thế của giới cổ xanh hơn giới cổ trắng
C. Các xã hội đánh giá các nghề nghiệp tương tự nhau vì một số nghề có nhiều ưu thế điều khiển tài nguyên khan hiếm hơn một số nghề khác
D. Những sự khác biệt về văn hóa giữa các xã hội khác nhau góp phần tạo nên những đánh giá ưu thế nghề nghiệp khác nhau
-
Câu 16:
Trong tác phẩm nghiên cứu về sự tự tử (Le Suicide), Emile Durkheim cho rằng:
A. Việc tự tử của cá nhân chỉ thuần túy là vấn đề cá nhân
B. Việc tự tử của cá nhân vừa là vấn đề riêng tư, vừa mang tính xã hội
C. Các chuẩn mực, qui tắc có tác dụng điều tiết hành vi của mỗi cá nhân chỉ khi nó được nội tâm hóa ở mỗi cá nhân, chứ không phải có được do cưỡng chế
D. Câu b,c đúng
-
Câu 17:
Môn khoa học xã hội nào quan tâm đến các vấn đề cá nhân?
A. Tâm lý học
B. Chính trị học
C. Kinh tế học
D. Công tác xã hội
-
Câu 18:
Lý thuyết nào nhấn mạnh sự đóng góp của mỗi phần trong xã hội góp phần hình thành một xã hội lớn hơn?
A. Lý thuyết xung đột
B. Xã hội học phê phán
C. Lý thuyết tương tác biểu tượng
D. Lý thuyết chức năng
-
Câu 19:
Ai là người cho rằng sự phát triển của con người là kết quả của cả hai sự trưởng thành sinh học và gia tăng kinh nghiệm xã hội?
A. George Herbert Mead
B. Jean Piaget
C. Sigmund Freud
D. Charles Horton Cooley
-
Câu 20:
Ý nghĩa của biểu tượng:
A. Được xác định bỡi những người tạo ra và sử dụng chúng
B. Xác định bỡi những vật mà chúng thể hiện
C. Có một lượng hạn chế các hình thái
D. Không quan trọng trong mối liên hệ tương tác xã hội của con người
-
Câu 21:
Các nhà xã hội học kết luận như thế nào về quá trình xã hội hóa:
A. Nó là quá trình bắt đầu từ khi đứa bé sinh ra cho đến hết 20 tuổi đời
B. Nó gần như toàn bộ các hoạt động mà chúng ta học một cách tự nhiên và bình thường
C. Nó chỉ là khái niệm đề cập đến những gì chúng ta học được ở trường
D. Những vấn đề về ăn uống không phải là thứ được đề cập đến trong khái niệm xã hội hóa
-
Câu 22:
Bước xác định vấn đề nghiên cứu và tên đề tài nằm trong giai đoạn nào?
A. Chuẩn bị
B. Thu thập thông tin
C. Lập dự án
D. Xử lý và phân tích thông tin
-
Câu 23:
Hôn nhân theo luật định nhấn mạnh tính mở, chữ tính, và có thể thay đổi được
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Mối quan hệ giữa sự phát triển khoa học công nghệ và bất bình đẳng xã hội có thể được mô tả đúng nhất như sau:
A. Bất bình đẳng là lớn nhất ở xã hội săn bắn và hái lượm
B. Khi của cải dư thừa ở xã hội nông nghiệp tăng, bất bình đẳng giảm
C. Xã hội công nghiệp cung cấp một lượng sản phẩm dư thừa rất nhỏ và vì thế tạo ra ít bất bình đẳng
D. Sự xuất hiện của nền sản xuất công nghiệp hiện đại làm xuất hiện xu thế gia tăng sự bất bình đẳng
-
Câu 25:
Chuẩn bị cho sinh viên phấn đấu giữ một vị trí nào đó về nghề nghiệp trong tương lai là một ví dụ của chức năng nào của thiết chế giáo dục?
A. Giao tiếp xã hội
B. Cung cấp kiến thức
C. Truyền thụ văn hóa
D. Khuyến khích sự phát triển năng lực xã hội và ý thức vai trò cá nhân