JavaScript is required
Danh sách đề

900+ câu hỏi trắc nghiệm Quản trị mạng kèm đáp án chi tiết - Đề 14

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

07 tầng của mô hình OSI lần lượt là:
 

A.

Physical Layer - Datalink Layer - Network Layer - Transport Layer - Session Layer - Presentation Layer- Application Layer

B.

Application Layer - Presentation Layer - Session Layer - Transport Layer - Network Layer - Datalink Layer - Physical Layer

C.

Cả hai A và B đều sai

D.

Cả hai A và B đều đúng

Đáp án
Đáp án đúng: B

Mô hình OSI (Open Systems Interconnection) là một mô hình trừu tượng để mô tả cách các giao thức mạng nên hoạt động. Nó chia quá trình truyền thông mạng thành bảy lớp riêng biệt. Thứ tự chính xác của các lớp, từ lớp thấp nhất (gần phần cứng nhất) đến lớp cao nhất (gần người dùng nhất), là:

  1. Physical Layer: Lớp vật lý - Truyền dữ liệu thô qua một kênh vật lý.
  2. Data Link Layer: Lớp liên kết dữ liệu - Cung cấp việc truyền dữ liệu không lỗi giữa hai nút được kết nối trực tiếp.
  3. Network Layer: Lớp mạng - Định tuyến các gói dữ liệu từ nguồn đến đích qua một hoặc nhiều mạng.
  4. Transport Layer: Lớp giao vận - Cung cấp việc truyền dữ liệu đáng tin cậy giữa các ứng dụng.
  5. Session Layer: Lớp phiên - Quản lý các phiên giữa các ứng dụng.
  6. Presentation Layer: Lớp trình diễn - Đảm bảo rằng dữ liệu được trình bày theo một định dạng mà cả hai hệ thống đều có thể hiểu được.
  7. Application Layer: Lớp ứng dụng - Cung cấp các dịch vụ mạng cho các ứng dụng người dùng.

Như vậy, đáp án B là đáp án đúng, đáp án A liệt kê các tầng theo thứ tự ngược lại.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

07 tầng của mô hình OSI lần lượt là:
 

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Mô hình OSI (Open Systems Interconnection) là một mô hình trừu tượng để mô tả cách các giao thức mạng nên hoạt động. Nó chia quá trình truyền thông mạng thành bảy lớp riêng biệt. Thứ tự chính xác của các lớp, từ lớp thấp nhất (gần phần cứng nhất) đến lớp cao nhất (gần người dùng nhất), là:

  1. Physical Layer: Lớp vật lý - Truyền dữ liệu thô qua một kênh vật lý.
  2. Data Link Layer: Lớp liên kết dữ liệu - Cung cấp việc truyền dữ liệu không lỗi giữa hai nút được kết nối trực tiếp.
  3. Network Layer: Lớp mạng - Định tuyến các gói dữ liệu từ nguồn đến đích qua một hoặc nhiều mạng.
  4. Transport Layer: Lớp giao vận - Cung cấp việc truyền dữ liệu đáng tin cậy giữa các ứng dụng.
  5. Session Layer: Lớp phiên - Quản lý các phiên giữa các ứng dụng.
  6. Presentation Layer: Lớp trình diễn - Đảm bảo rằng dữ liệu được trình bày theo một định dạng mà cả hai hệ thống đều có thể hiểu được.
  7. Application Layer: Lớp ứng dụng - Cung cấp các dịch vụ mạng cho các ứng dụng người dùng.

Như vậy, đáp án B là đáp án đúng, đáp án A liệt kê các tầng theo thứ tự ngược lại.

Câu 2:

Tầng Vật Lý (Physical Layer) làm nhiệm vụ:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Tầng Vật lý (Physical Layer) là tầng thấp nhất trong mô hình OSI, chịu trách nhiệm truyền tải dữ liệu dưới dạng các bit qua môi trường truyền dẫn vật lý. Nó định nghĩa các đặc tính điện, cơ, thủ tục và chức năng để kích hoạt, duy trì và hủy bỏ một liên kết vật lý cho việc truyền bit giữa các hệ thống. Do đó, đáp án chính xác nhất là "Truyền luồng bit dữ liệu đi qua môi trường vật lý."

Câu 3:

Tầng nào trong mô hình TCP/IP đảm bảo dữ liệu gởi đến đúng máy đích:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Tầng Transport trong mô hình TCP/IP chịu trách nhiệm đảm bảo dữ liệu được gửi đến đúng ứng dụng trên máy đích. Tầng này thực hiện việc đánh địa chỉ cổng (port) để xác định ứng dụng nào sẽ nhận dữ liệu. Nó cũng cung cấp các cơ chế như TCP (Transmission Control Protocol) để đảm bảo truyền dữ liệu tin cậy, có thứ tự và không bị mất mát, hoặc UDP (User Datagram Protocol) cho các ứng dụng yêu cầu tốc độ cao hơn và chấp nhận mất mát dữ liệu. Các tầng khác có vai trò khác: Tầng Application cung cấp giao diện cho các ứng dụng mạng, tầng Internet (còn gọi là tầng Network) chịu trách nhiệm định tuyến gói tin giữa các mạng, và tầng Network Access (còn gọi là tầng Data Link) xử lý việc truy cập vào phương tiện truyền dẫn vật lý.

Câu 4:

Đánh dấu các câu đúng về địa chỉ IP (chọn các câu đúng):

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Để xác định lớp của một địa chỉ IP, ta dựa vào octet đầu tiên:

  • Lớp A: 1-126
  • Lớp B: 128-191
  • Lớp C: 192-223

Dựa vào đó, ta phân tích các đáp án:

  • Đáp án 1: 101.10.10.1 có octet đầu tiên là 101, thuộc khoảng 1-126, vậy thuộc lớp A. => SAI
  • Đáp án 2: 192.168.1.254 có octet đầu tiên là 192, thuộc khoảng 192-223, vậy thuộc lớp C. => ĐÚNG
  • Đáp án 3: 129.1.1.5 có octet đầu tiên là 129, thuộc khoảng 128-191, vậy thuộc lớp B. => SAI
  • Đáp án 4: 10.0.0.1 có octet đầu tiên là 10, thuộc khoảng 1-126, vậy thuộc lớp A. => ĐÚNG

Câu 5:

Dữ liệu sẽ truyền như thế nào trong mô hình OSI.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Mô hình OSI (Open Systems Interconnection) là một mô hình tham chiếu trừu tượng để mô tả cách các giao thức mạng nên hoạt động. Nó chia quá trình truyền thông mạng thành bảy lớp riêng biệt. Thứ tự chính xác của các lớp từ trên xuống (từ lớp ứng dụng đến lớp vật lý) là: Application, Presentation, Session, Transport, Network, Data Link, và Physical. Do đó, đáp án đúng là phương án 3.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Địa chỉ nào sau đây thuộc lớp B: (chọn các đáp án đúng)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho đường mạng có địa chỉ 172.17.100.0/255.255.252.0. Phương pháp chia mạng con này cho bao nhiêu subnet và bao nhiêu host trong mỗi mạng con:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Loại cáp nào được sử dụng phổ biến nhất hiện nay

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Để kết nối hai máy tính với nhau ta có thể sử dụng :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chọn 02 chức năng của tầng Presentation:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Địa chỉ IP 192.132.20.3 thuộc lớp nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Biến môi trường %Systemdirectory% trong Windows là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Để quản lý từ xa Microsoft cung cấp công cụ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Chọn phát biểu sai: Tài khoản SUPPORT là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong Security Settings/ Local Policies/ Audit policy để kiểm toán các sự kiện khi logon vào hệ thống ta dùng chính sách:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Tiện ích nslookup dùng để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Take ownership là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Lệnh xóa cache DNS trong Windows là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Trong hoạt động của dịch vụ DHCP, gói tin DHCPREQUEST được:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Tính năng PVC trên modem là viết tắt của từ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Sử dụng lệnh ipconfig /release có tác dụng gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Để thay địa chỉ mới cho card mạng ta sử dụng lệnh gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Bộ nhớ RAM trong máy tính dùng để làm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Thu nhỏ cửa sổ chương trình ứng dụng về kích cỡ lúc chưa phóng to tối đa, ta thực hiện như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Lớp nào sau đây không thuộc bộ giao thức TCP/IP?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Tốc độ truy cập dịch vụ VDSL tối đa là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Ping ra internet tốt nhưng không vào được các Website bằng trình duyệt thì nên làm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Hãy chọn nguyên nhân chính phá vỡ hệ thống của mạng Token ring là gì trong các phương án sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Hãy xác định phương thức định tuyến nào sau đây có thể tính toán đường đi ngắn nhất độc lập?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Hãy cho biết DNS gồm những thành phần nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Chức năng chính của hệ thống tên miền DNS là gì trong các phương án sau?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Trong dịch vụ DNS, hãy cho biết Resource Records là gì sau đây?

 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Phát biểu nào sau đây là đúng nhất cho Switch:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chọn phát biểu ĐÚNG về switch và hub:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Dạng nhị phân của số 139 là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Để kết nối hai máy tính với nhau ta có thể sử dụng :
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Thiết bị Hub cho phép:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Địa chỉ IP 223.111.80.3 thuộc lớp nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP