Trả lời:
Đáp án đúng:
Ta có $y' = \frac{2*1 - (-1)*1}{(x+1)^2} = \frac{3}{(x+1)^2} > 0$ với mọi $x \neq -1$.
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty; -1)$ và $(-1; +\infty)$.
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty; -1)$ và $(-1; +\infty)$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có: $P(A) = \dfrac{16}{24} = \dfrac{2}{3}$.
Khi biết $A$ xảy ra, tức là lần thứ nhất đã lấy ra một chai loại I, thì còn lại 23 chai, trong đó có 15 chai loại I.
Do đó, $P(B|A) = \dfrac{15}{23}$.
Khi biết $A$ xảy ra, tức là lần thứ nhất đã lấy ra một chai loại I, thì còn lại 23 chai, trong đó có 15 chai loại I.
Do đó, $P(B|A) = \dfrac{15}{23}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vì đây là câu hỏi điền đáp án, không có các lựa chọn cho sẵn. Tuy nhiên, ta có thể giải bài toán như sau:
- Thể tích tứ diện đều $S.ABC$ là $V = \frac{a^3\sqrt{2}}{12} = \frac{10^3\sqrt{2}}{12} = \frac{1000\sqrt{2}}{12}$
- Ta có $\frac{SM}{SA} = \frac{1}{2}$, $\frac{SN}{SB} = \frac{1}{3}$, $\frac{SP}{SC} = \frac{1}{4}$
- Thể tích khối chóp $S.MNP$ là $V_{S.MNP} = \frac{1}{6}SM.SN.SP.sin(\alpha).sin(\beta).sin(\gamma)$, trong đó $\alpha, \beta, \gamma$ là các góc giữa các cạnh.
- Do tứ diện đều, ta có thể tính tỉ lệ thể tích $\frac{V_{S.MNP}}{V_{S.ABC}} = \frac{SM}{SA} . \frac{SN}{SB} . \frac{SP}{SC} = \frac{1}{2} . \frac{1}{3} . \frac{1}{4} = \frac{1}{24}$
- Vậy $V_{S.MNP} = \frac{1}{24}V_{S.ABC} = \frac{1}{24} . \frac{1000\sqrt{2}}{12} = \frac{1000\sqrt{2}}{288} = \frac{125\sqrt{2}}{36} \approx 4.9 cm^3$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $w$ là chiều rộng cần tìm của đoạn đường đầu tiên.
Để xe có thể đi vào GARA thì:
$\frac{5}{2}x \ge \frac{\frac{10}{3}}{2} + \frac{\frac{40}{11}}{2} + \frac{\frac{11}{3}}{2} - \frac{\frac{13}{5}}{2}$
$\frac{5}{2}x \ge \frac{10}{6} + \frac{40}{22} + \frac{11}{6} - \frac{13}{10}$
$\frac{5}{2}x \ge \frac{50 + 120 + 55 - 39}{30}$
$\frac{5}{2}x \ge \frac{186}{30}$
$x \ge \frac{186}{30} * \frac{2}{5}$
$x \ge \frac{372}{150} = 2.48$
$\frac{5}{2} * 2.48 = 6.2$
Vì vậy, để xe có thể đi vào GARA thì chiều rộng nhỏ nhất của đoạn đường đầu tiên phải lớn hơn hoặc bằng bán kính quay xe của xe. Điều này có nghĩa là chiều rộng cần tìm phải lớn hơn 6.3 m.
Để xe có thể đi vào GARA thì:
$\frac{5}{2}x \ge \frac{\frac{10}{3}}{2} + \frac{\frac{40}{11}}{2} + \frac{\frac{11}{3}}{2} - \frac{\frac{13}{5}}{2}$
$\frac{5}{2}x \ge \frac{10}{6} + \frac{40}{22} + \frac{11}{6} - \frac{13}{10}$
$\frac{5}{2}x \ge \frac{50 + 120 + 55 - 39}{30}$
$\frac{5}{2}x \ge \frac{186}{30}$
$x \ge \frac{186}{30} * \frac{2}{5}$
$x \ge \frac{372}{150} = 2.48$
$\frac{5}{2} * 2.48 = 6.2$
Vì vậy, để xe có thể đi vào GARA thì chiều rộng nhỏ nhất của đoạn đường đầu tiên phải lớn hơn hoặc bằng bán kính quay xe của xe. Điều này có nghĩa là chiều rộng cần tìm phải lớn hơn 6.3 m.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
$\bar{x} = \frac{55 \cdot 13 + 56 \cdot 45 + 57 \cdot 24 + 58 \cdot 12 + 59 \cdot 6}{13 + 45 + 24 + 12 + 6} = \frac{715 + 2520 + 1368 + 696 + 354}{100} = \frac{5653}{100} = 56.53$
$s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} f_i (x_i - \bar{x})^2}{N}$, trong đó $f_i$ là tần số của mỗi giá trị $x_i$, và $N$ là tổng số tần số.
$s^2 = \frac{13(55-56.53)^2 + 45(56-56.53)^2 + 24(57-56.53)^2 + 12(58-56.53)^2 + 6(59-56.53)^2}{100}$
$s^2 = \frac{13(-1.53)^2 + 45(-0.53)^2 + 24(0.47)^2 + 12(1.47)^2 + 6(2.47)^2}{100}$
$s^2 = \frac{13(2.3409) + 45(0.2809) + 24(0.2209) + 12(2.1609) + 6(6.1009)}{100}$
$s^2 = \frac{30.4317 + 12.6405 + 5.2992 + 25.9308 + 36.6054}{100} = \frac{110.9076}{100} = 1.109076$
Làm tròn đến hàng phần trăm, ta được $s^2 \approx 1.11$. Vậy đáp án là 1,11
- 1. Tính trung bình cộng ($\bar{x}$):
$\bar{x} = \frac{55 \cdot 13 + 56 \cdot 45 + 57 \cdot 24 + 58 \cdot 12 + 59 \cdot 6}{13 + 45 + 24 + 12 + 6} = \frac{715 + 2520 + 1368 + 696 + 354}{100} = \frac{5653}{100} = 56.53$
- 2. Tính phương sai ($s^2$):
$s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} f_i (x_i - \bar{x})^2}{N}$, trong đó $f_i$ là tần số của mỗi giá trị $x_i$, và $N$ là tổng số tần số.
$s^2 = \frac{13(55-56.53)^2 + 45(56-56.53)^2 + 24(57-56.53)^2 + 12(58-56.53)^2 + 6(59-56.53)^2}{100}$
$s^2 = \frac{13(-1.53)^2 + 45(-0.53)^2 + 24(0.47)^2 + 12(1.47)^2 + 6(2.47)^2}{100}$
$s^2 = \frac{13(2.3409) + 45(0.2809) + 24(0.2209) + 12(2.1609) + 6(6.1009)}{100}$
$s^2 = \frac{30.4317 + 12.6405 + 5.2992 + 25.9308 + 36.6054}{100} = \frac{110.9076}{100} = 1.109076$
Làm tròn đến hàng phần trăm, ta được $s^2 \approx 1.11$. Vậy đáp án là 1,11
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có thời gian từ 13h đến 16h là 3 tiếng, và từ 16h đến 19h cũng là 3 tiếng. Vì $t$ là thời gian tính từ lúc bắt đầu rò rỉ (13h), nên:
$A = \int_{0}^{3} \sqrt{t+16} dt = \frac{2}{3}(t+16)^{3/2} |_{0}^{3} = \frac{2}{3}(19^{3/2} - 16^{3/2}) = \frac{2}{3}(19\sqrt{19} - 64)$
Tính $B$:
$B = \int_{3}^{6} \sqrt{t+16} dt = \frac{2}{3}(t+16)^{3/2} |_{3}^{6} = \frac{2}{3}(22^{3/2} - 19^{3/2}) = \frac{2}{3}(22\sqrt{22} - 19\sqrt{19})$
Vậy, $\frac{B}{A} = \frac{22\sqrt{22} - 19\sqrt{19}}{19\sqrt{19} - 64} \approx \frac{21}{47}$
- $A = \int_{0}^{3} \sqrt{t+16} dt$
- $B = \int_{3}^{6} \sqrt{t+16} dt$
$A = \int_{0}^{3} \sqrt{t+16} dt = \frac{2}{3}(t+16)^{3/2} |_{0}^{3} = \frac{2}{3}(19^{3/2} - 16^{3/2}) = \frac{2}{3}(19\sqrt{19} - 64)$
Tính $B$:
$B = \int_{3}^{6} \sqrt{t+16} dt = \frac{2}{3}(t+16)^{3/2} |_{3}^{6} = \frac{2}{3}(22^{3/2} - 19^{3/2}) = \frac{2}{3}(22\sqrt{22} - 19\sqrt{19})$
Vậy, $\frac{B}{A} = \frac{22\sqrt{22} - 19\sqrt{19}}{19\sqrt{19} - 64} \approx \frac{21}{47}$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:
Tích phân
bằng:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng