JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Toán lớp 11 - KNTT - Đề 6

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Nghiệm của phương trình tanx=1\tan x=-1

A. x=π4+kπ,kZx=\dfrac{\pi }{4}+k\pi,\,k\in \mathbb{Z}
B. x=π2+kπ,kZx=\dfrac{\pi }{2}+k\pi, \,k\in \mathbb{Z}
C. x=π2+kπ,kZx=\dfrac{-\pi }{2}+k\pi,\,k\in \mathbb{Z}
D. x=π4+kπ,kZx=\dfrac{-\pi }{4}+k\pi, \,k\in \mathbb{Z}
Đáp án
Đáp án đúng: E
Ta có $\tan x = -1 = \tan(-\frac{\pi}{4})$.
Vậy nghiệm của phương trình là $x = -\frac{\pi}{4} + k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Nghiệm của phương trình tanx=1\tan x=-1

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có $\tan x = -1 = \tan(-\frac{\pi}{4})$.
Vậy nghiệm của phương trình là $x = -\frac{\pi}{4} + k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$

Câu 2:

Cho dãy số (un) (u_n ) với un=a1n2 u_n=\dfrac{a-1}{n^2} . Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có $u_n = \dfrac{a-1}{n^2}$.

Khi đó $u_{n+1} = \dfrac{a-1}{(n+1)^2}$.

Vậy đáp án đúng là dãy số $(u_n )$ có $u_{n+1}=\dfrac{a-1}{(n+1)^2}$.

Câu 3:

Dãy số cho bởi số hạng tổng quát unu_{n} nào sau đây là cấp số cộng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Một dãy số là cấp số cộng khi hiệu giữa hai số hạng liên tiếp là một hằng số.


Xét đáp án A: $u_n = 3^{n+1}$. Ta có $u_1 = 9, u_2 = 27, u_3 = 81$. Hiệu $u_2 - u_1 = 18$, $u_3 - u_2 = 54$. Vậy đây không là cấp số cộng.


Xét đáp án B: $u_n = \sqrt{n^2 + 1}$. Ta có $u_1 = \sqrt{2}, u_2 = \sqrt{5}, u_3 = \sqrt{10}$. Hiệu $u_2 - u_1 = \sqrt{5} - \sqrt{2}$, $u_3 - u_2 = \sqrt{10} - \sqrt{5}$. Vậy đây không là cấp số cộng.


Xét đáp án C: $u_n = \dfrac{2}{n+1}$. Ta có $u_1 = 1, u_2 = \dfrac{2}{3}, u_3 = \dfrac{1}{2}$. Hiệu $u_2 - u_1 = -\dfrac{1}{3}$, $u_3 - u_2 = -\dfrac{1}{6}$. Vậy đây không là cấp số cộng.


Xét đáp án D: $u_n = \dfrac{5n - 2}{3}$. Ta có $u_{n+1} - u_n = \dfrac{5(n+1) - 2}{3} - \dfrac{5n - 2}{3} = \dfrac{5n + 5 - 2 - 5n + 2}{3} = \dfrac{5}{3}$. Vì hiệu giữa hai số hạng liên tiếp là một hằng số, đây là cấp số cộng.

Câu 4:

Cho cấp số nhân (un)(u_n)u2=5u_2=5, u3=4u_3=4. Công bội qq của cấp số nhân đó là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức $u_{n+1} = u_n \cdot q$.

Suy ra $u_3 = u_2 \cdot q$.

Do đó $q = \frac{u_3}{u_2} = \frac{4}{5}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tổng của $n$ số hạng đầu của một cấp số nhân là: $S_n = u_1 \cdot \frac{1-q^n}{1-q}$. Trong trường hợp này, ta có $u_1 = 2$, $q = -3$, và $n = 4$. Vậy, $S_4 = 2 \cdot \frac{1-(-3)^4}{1-(-3)} = 2 \cdot \frac{1-81}{1+3} = 2 \cdot \frac{-80}{4} = 2 \cdot (-20) = -40$.

Câu 6:

Hàm số nào dưới đây là hàm số lẻ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hàm số y=cosxy=\cos x nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Nghiệm của phương trình sinx=sin(2)\sin x=\sin \left(-2 \right)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho cấp số cộng (un)(u_n)u5=15u_5=-15, u20=60u_{20}=60. Tổng của 1010 số hạng đầu tiên của cấp số cộng này là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho mẫu số liệu điểm môn Toán của một nhóm học sinh như sau:

Điểm

[6;7) \left[ 6 ; 7 \right)

[7;8) \left[ 7 ; 8 \right)

[8;9) \left[ 8 ; 9 \right)

[9;10] \left[ 9 ; 10 \right]

Số học sinh

8 8

7 7

10 10

5 5

A. Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm
B. Cỡ mẫu của mẫu số liệu là 30 30 .
C. Điểm trung bình của các học sinh là 7,9 7,9 .
D. Mốt của mẫu số liệu là 10 10 .
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho hai đồ thị hàm số y=sin(x+π4)y=\sin \Big(x+\dfrac{\pi }{4}\Big)y=sinxy=\sin x

A. Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số: sin(x+π4)=sinx\sin \Big(x+\dfrac{\pi }{4}\Big)=\sin x
B. Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là x=3π8+kπ,(kZ)x=\dfrac{3\pi }{8}+k\pi, \,(\, k\in \mathbb{Z})
C. Khi x[0;2π]x \in \,[0;2\pi ] thì hai đồ thị hàm số cắt nhau tại ba điểm
D. Khi x[0;2π]x\in \,[0;2\pi ] thì toạ độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: (5π8;sin5π8)\Big(\dfrac{5\pi }{8};\sin \dfrac{5\pi }{8} \Big); (7π8;sin7π8)\Big(\dfrac{7\pi }{8};\sin \dfrac{7\pi }{8} \Big)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Do nhu cầu đi lại của gia đình, anh Bình quyết định thực hiện tích góp tiền để mua một chiếc ôtô HONDA CRV trị giá 1,2591,259 tỉ đồng.

Đợt thứ nhất: anh Bình đã tích góp theo nguyên tắc tháng sau tích góp nhiều hơn tháng ngay trước đó số tiền là 22 triệu đồng và cứ như thế đến tháng thứ 1010 anh phải góp 2121 triệu đồng. Đến hết đợt thứ nhất anh Bình có tất cả 624624 triệu đồng.

Đợt thứ hai kế tiếp: do muốn rút ngắn thời gian mua xe thì số tiền còn lại anh tiếp tục tích góp với tháng đầu là 55 triệu đồng và mỗi tháng tiếp theo số tiền gấp đôi tháng kề trước nó

A. Đợt thứ nhất anh Bình tích lũy tiền theo dãy số với cấp số cộng có công sai là d=2d=2 triệu đồng và u1=3u_1=3 triệu đồng
B. Anh Bình tích lũy tiền hết đợt thứ nhất trong 2525 tháng
C. Đợt thứ hai anh Bình tích lũy tiền theo dãy số với cấp số nhân có công bội là q=2q=2 triệu đồng và u1=5u_1=5 triệu đồng
D. Để đủ tiền mua ôtô thì anh Bình thì anh Bình tích góp ít nhất 3131 tháng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Vào năm con gái được 4 4 tuổi, một người cha chuẩn bị gửi tiết kiệm đầu mỗi năm một số tiền x x , (xN) \left(x\in \mathbb{N} \right) để đến năm con gái 18 18 tuổi sẽ có được 200 200 triệu cho con gái đi học đại học. Hiện tại lãi suất tiền gửi hàng năm là 4,8% 4,8\% /năm. Giả sử lãi suất này được giữ ổn định

A. Tổng số tiền thu về sau 14 14 năm là một cấp số nhân có q=(1+4,8%) q=(1+4,8\%)
B. Số tiền tiết kiệm được sau năm thứ nhất là x+x.(1+4,8%) x + x.(1+4,8\%)
C. x=9 x=9
D. Đến năm con gái được 10 10 tuổi, người cha dự định khi con gái được 18 18 tuổi sẽ mua thêm cho con gái một chiếc xe máy trị giá 50 50 triệu đồng. Do đó, kể từ thời điểm đầu năm con gái được 10 10 tuổi người này cần gửi tiết kiệm y y triệu đồng đến khi con gái 18 18 tuổi, (yN) \left(y\in \mathbb{N} \right) . Giá trị nhỏ nhất của y=15 y=15
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP