JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Toán lớp 11 - KNTT - Đề 2

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Công bội qq của một cấp số nhân (un)(u_n)u1=12u_1=\dfrac12u6=16u_6=16

A. q=2q=2
B. q=2q=-2
C. q=12q=\dfrac{1}{2}
D. q=12q=-\dfrac{1}{2}
Đáp án
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tổng quát của cấp số nhân: $u_n = u_1 \cdot q^{n-1}$. Do đó, $u_6 = u_1 \cdot q^{6-1} = u_1 \cdot q^5$. Thay $u_1 = \frac{1}{2}$ và $u_6 = 16$ vào, ta được: $16 = \frac{1}{2} \cdot q^5 \Rightarrow q^5 = 32 = 2^5 \Rightarrow q = 2$.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Công bội qq của một cấp số nhân (un)(u_n)u1=12u_1=\dfrac12u6=16u_6=16

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tổng quát của cấp số nhân: $u_n = u_1 \cdot q^{n-1}$. Do đó, $u_6 = u_1 \cdot q^{6-1} = u_1 \cdot q^5$. Thay $u_1 = \frac{1}{2}$ và $u_6 = 16$ vào, ta được: $16 = \frac{1}{2} \cdot q^5 \Rightarrow q^5 = 32 = 2^5 \Rightarrow q = 2$.

Câu 2:

Dãy số cho bởi số hạng tổng quát unu_{n} nào sau đây là cấp số cộng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để $u_n$ là cấp số cộng thì $u_n = an + b$ với $a, b$ là hằng số.
  • $u_{n} = 3^{n + 1}$ không phải là cấp số cộng.
  • $u_{n} = \sqrt{n^{2} + 1}$ không phải là cấp số cộng.
  • $u_{n} = \dfrac{2}{n + 1}$ không phải là cấp số cộng.
  • $u_{n} = \dfrac{5n - 2}{3} = \dfrac{5}{3}n - \dfrac{2}{3}$ là cấp số cộng với công sai $d = \dfrac{5}{3}$.

Câu 3:

Phương trình cotx=3\cot x=3 có nghiệm là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình $\cot x = a$ có nghiệm là $x = \operatorname{arccot} a + k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$.
Trong trường hợp này, $a = 3$, vậy nghiệm của phương trình $\cot x = 3$ là $x = \operatorname{arccot} 3 + k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$.

Câu 4:

Giá trị lớn nhất của hàm số y=3sinxy=3\sin x

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $-1 \le \sin x \le 1$.
Nhân cả ba vế với 3, ta được $-3 \le 3\sin x \le 3$.
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số $y = 3\sin x$ là 3.

Câu 5:

Hàm số y=sinxy=\sin x đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hàm số $y = \sin x$ đồng biến trên các khoảng $\left(-\dfrac{\pi}{2} + k2\pi; \dfrac{\pi}{2} + k2\pi \right)$, với $k \in \mathbb{Z}$.
Xét các đáp án:
  • Đáp án A: $(\pi ;2\pi )$ nằm trong khoảng hàm số nghịch biến.
  • Đáp án B: $\left(\dfrac{\pi }{2};\pi \right)$ nằm trong khoảng hàm số nghịch biến.
  • Đáp án C: $\Big(\dfrac{3\pi }{2};2\pi \Big)$ không phải là khoảng đồng biến của hàm số.
  • Đáp án D: $y = \sin x$ nghịch biến trên $\left(\dfrac{\pi }{2};\dfrac{3\pi }{2} \right)$.
Tuy nhiên, ta cần xét kỹ hơn. Khoảng $\left(0; \dfrac{\pi}{2} \right)$ là khoảng đồng biến. Khoảng $\left(\dfrac{\pi }{2};\pi \Big)$ thuộc khoảng nghịch biến. Vậy đáp án đúng nhất là $\Big(\dfrac{\pi }{2};\pi \Big)$

Câu 6:

Khẳng định nào dưới đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phương trình cos(2x+π6)cos(xπ3)=0\cos \Big(2x+\dfrac{\pi }{6} \Big)-\cos \Big(x-\dfrac{\pi }{3} \Big)=0 có nghiệm là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho hai góc nhọn aabb với sina=13,sinb=12\sin a=\dfrac{1}{3}, \,\sin b=\dfrac{1}{2}. Giá trị của sin2(a+b)\sin 2(a + b)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về lương của nhân viên trong một công ty như sau:

Lương (triệu đồng) [9;12) [9 ; 12) [12;15) [12 ; 15) [15;18) [15 ; 18) [18;21) [18 ; 21) [21;24) [21 ; 24)
Số nhân viên 6 6 12 12 4 4 2 2 1 1
A. Giá trị đại diện của nhóm [9;12) \left[ 9;12 \right) 10,5 10,5 .
B. Trung bình lương các nhân viên là 16,5 16,5 triệu đồng.
C. Nhóm chứa trung vị là [15;18) \left[ 15;18 \right) .
D. Tứ phân vị thứ ba là 15,56 15,56 .
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho dãy số (un) (u_n ) có số hạng tổng quát un=n+1n+2 u_n=\dfrac{n+1}{n+2}

A. un+1un=1(n+3)(n+2) u_{n+1}-u_n=\dfrac{1}{(n+3)(n+2)}
B. un+1<un,nN u_{n+1}<u_n, \, \forall n \in \mathbb{N}^*
C. Dãy số (un) (u_n ) là dãy số giảm
D. Dãy (un) (u_n ) là dãy số bị chặn
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Một vật dao động xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình x=1,5cos(tπ4)x=1,5\cos \Big(\dfrac{t\pi }{4}\Big); trong đó tt là thời gian được tính bằng giây và quãng đường h=xh=|x| được tính bằng mét là khoảng cách theo phương ngang của vật đối với vị trí cân bằng.

loading...

A. Vật ở xa vị trí cân bằng nhất nghĩa là h=1,5h=1,5 m
B. Trong 1010 giây đầu tiên, có hai thời điểm vật ở xa vị trí cân bằng nhất
C. Khi vật ở vị trí cân bằng thì cos(tπ4)=0\cos \Big( \dfrac{t\pi }{4} \Big)=0
D. Trong khoảng từ 00 đến 2020 giây thì vật đi qua vị trí cân bằng 44 lần
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên. Trong mặt phẳng toạ độ OxyOxy, chọn điểm có tọa độ (O;y0)\left(O;y_0\right) là điểm xuất phát thì phương trình quỹ đạo của cầu lông khi rời khỏi mặt vợt là: y=g.x22.v02.cos2α+tan(α).x+y0y=\dfrac{-g.x^2}{2.v_{0}^{2}.\cos^{2}\alpha}+\tan (\alpha).x+y_0; trong đó: gg là gia tốc trọng trường (thường được chọn là 9,89,8 m/s2^{2}; α\alpha là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất); v0{{v}_{0}} là vận tốc ban đầu của cầu; y0{{y}_{0}} là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất. Quỹ đạo chuyển động của quả cầu lông là một parabol như hình vẽ.

loading...

Một người chơi cầu lông đang đứng khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là 6,686,68 m. Người chơi đó đã phát cầu với góc tối đa khoảng bao nhiêu độ so với mặt đất? (biết cầu rời mặt vợt ở độ cao 0,70,7 m so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là 88 m/s, bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, làm tròn kết quả tới hàng đơn vị)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP