JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Toán lớp 11 - KNTT - Đề 4

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Cho cấp số nhân (un)(u_n)u2=5u_2=5, u3=4u_3=4. Công bội qq của cấp số nhân đó là

A. q=45q=\dfrac{4}{5}
B. q=1q=1
C. q=54q=\dfrac{5}{4}
D. q=1q=-1
Đáp án
Đáp án đúng: B
Ta có công bội $q$ của cấp số nhân được tính bằng công thức: $q = \frac{u_3}{u_2} = \frac{4}{5}$

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cho cấp số nhân (un)(u_n)u2=5u_2=5, u3=4u_3=4. Công bội qq của cấp số nhân đó là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công bội $q$ của cấp số nhân được tính bằng công thức: $q = \frac{u_3}{u_2} = \frac{4}{5}$

Câu 2:

Trong các dãy số cho bởi số hạng tổng quát unu_n sau đây, dãy số nào là cấp số cộng?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Một dãy số là cấp số cộng nếu hiệu giữa hai số hạng liên tiếp là một hằng số không đổi.

  • Đáp án A: $u_n = 2u_{n-1}$ là cấp số nhân.

  • Đáp án B: $u_n = \frac{1}{n}$ không phải là cấp số cộng vì $u_{n+1} - u_n = \frac{1}{n+1} - \frac{1}{n} = \frac{-1}{n(n+1)}$ không phải là hằng số.

  • Đáp án C: $u_n = u_{n-1} - 2$ là cấp số cộng với công sai $d = -2$.

  • Đáp án D: $u_n = 2^n - 1$ không phải là cấp số cộng vì $u_{n+1} - u_n = (2^{n+1} - 1) - (2^n - 1) = 2^{n+1} - 2^n = 2^n$ không phải là hằng số.

Câu 3:

Tập nghiệm của phương trình cot x=3\cot \ x=\sqrt{3}

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có $\cot x = \sqrt{3}$

$\Leftrightarrow x = \dfrac{\pi}{6} + k\pi$, $k \in \mathbb{Z}$

Vậy tập nghiệm của phương trình là $\Big\{ \dfrac{\pi }{6}+k\pi \, \big| \, k\in \mathbb{Z} \Big\}$

Câu 4:

Tập giá trị của hàm số y=sin2xy=\sin 2x

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $-1 \le \sin 2x \le 1$ với mọi $x \in \mathbb{R}$.\nVậy tập giá trị của hàm số $y = \sin 2x$ là $[-1; 1]$.

Câu 5:

Hai hàm số nào sau đây tăng trên khoảng (0;π2)\Big(0;\dfrac{\pi }{2} \Big)?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng đáp án:

  • Đáp án A: $y = \tan x$ tăng trên $(0; \dfrac{\pi}{2})$ nhưng $y = \cot x$ giảm trên $(0; \dfrac{\pi}{2})$.

  • Đáp án B: $y = \cot x$ giảm trên $(0; \dfrac{\pi}{2})$.

  • Đáp án C: $y = \sin x$ tăng trên $(0; \dfrac{\pi}{2})$ và $y = \tan x$ tăng trên $(0; \dfrac{\pi}{2})$.

  • Đáp án D: $y = \cos x$ giảm trên $(0; \dfrac{\pi}{2})$.


Vậy đáp án đúng là C.

Câu 6:

Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

loading...

Điểm MM trong hình vẽ trên là điểm biểu diễn của góc

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho hai góc nhọn α\alpha β\beta phụ nhau. Hệ thức nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Tổng các nghiệm của phương trình cos(5xπ6)=cos(2xπ3)\cos \left(5x-\dfrac{\pi }{6} \right)=\cos \left(2x-\dfrac{\pi }{3} \right) trên [0;π]\left[ 0\,;\pi \right]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Nếu biết sina=817,tanb=512\sin a=\dfrac{8}{17},\,\tan b=\dfrac{5}{12}a,ba,\,b đều là các góc nhọn và dương thì sin(ab)\sin (a-b) bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về lương của nhân viên trong một công ty như sau:

Lương (triệu đồng) [9;12) [9 ; 12) [12;15) [12 ; 15) [15;18) [15 ; 18) [18;21) [18 ; 21) [21;24) [21 ; 24)
Số nhân viên 6 6 12 12 4 4 2 2 1 1
A. Giá trị đại diện của nhóm [9;12) \left[ 9;12 \right) 10,5 10,5 .
B. Trung bình lương các nhân viên là 16,5 16,5 triệu đồng.
C. Nhóm chứa trung vị là [15;18) \left[ 15;18 \right) .
D. Tứ phân vị thứ ba là 15,56 15,56 .
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho dãy số (un)(u_n) biết un=n2+2n,nNu_n=n^2+2n, \, n \in \mathbb{N}^*

A. Số hạng đầu tiên của dãy số là u1=3u_1=3
B. Dãy số (un)(u_n) là một dãy số giảm
C. Số 143143 là số hạng thứ 1313 trong dãy số (un)(u_n )
D. nN\forall n \in \mathbb{N}^* thì 1u1+1u2+1u3+...+1un=3n2+5n2(n+1)(n+2)\dfrac{1}{u_1}+\dfrac{1}{u_2}+\dfrac{1}{u_3}+...+\dfrac{1}{u_n}=\dfrac{3n^2+5n}{2(n+1)(n+2)}
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Một vật dao động xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình x=1,5cos(tπ4)x=1,5\cos \Big(\dfrac{t\pi }{4}\Big); trong đó tt là thời gian được tính bằng giây và quãng đường h=xh=|x| được tính bằng mét là khoảng cách theo phương ngang của vật đối với vị trí cân bằng.

loading...

A. Vật ở xa vị trí cân bằng nhất nghĩa là h=1,5h=1,5 m
B. Trong 1010 giây đầu tiên, có hai thời điểm vật ở xa vị trí cân bằng nhất
C. Khi vật ở vị trí cân bằng thì cos(tπ4)=0\cos \Big( \dfrac{t\pi }{4} \Big)=0
D. Trong khoảng từ 00 đến 2020 giây thì vật đi qua vị trí cân bằng 44 lần
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên. Trong mặt phẳng toạ độ OxyOxy, chọn điểm có tọa độ (O;y0)\left(O;y_0\right) là điểm xuất phát thì phương trình quỹ đạo của cầu lông khi rời khỏi mặt vợt là: y=g.x22.v02.cos2α+tan(α).x+y0y=\dfrac{-g.x^2}{2.v_{0}^{2}.\cos^{2}\alpha}+\tan (\alpha).x+y_0; trong đó: gg là gia tốc trọng trường (thường được chọn là 9,89,8 m/s2^{2}; α\alpha là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất); v0{{v}_{0}} là vận tốc ban đầu của cầu; y0{{y}_{0}} là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất. Quỹ đạo chuyển động của quả cầu lông là một parabol như hình vẽ.

loading...

Một người chơi cầu lông đang đứng khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là 6,686,68 m. Người chơi đó đã phát cầu với góc tối đa khoảng bao nhiêu độ so với mặt đất? (biết cầu rời mặt vợt ở độ cao 0,70,7 m so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là 88 m/s, bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, làm tròn kết quả tới hàng đơn vị)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP