100 câu trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra
Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm "Thi viên chức ngành Thanh tra" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trường hợp mẹ già, yếu và ủy quyền cho con gái ruột thực hiện việc khiếu nại thay thì đơn khiếu nại do:
A. Mẹ ký tên
B. Con gái ký tên
C. Cả mẹ và con
D. Cả mẹ, con và có người làm chứng
-
Câu 2:
Theo quy định của Luật phòng chống tham nhũng năm 2018, tham nhũng được hiểu như thế nào?
A. Là hành vi của một cá nhân đã lợi dụng vị trí công tác của mình để vụ lợi
B. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi
C. Là hành vi vi phạm chế độ công vụ để hưởng lợi bất chính
-
Câu 3:
Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định thời gian xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra là bao nhiêu ngày kể từ ngày ký quyết định thanh tra?
A. Không quá 05 ngày. Trường hợp thanh tra đột xuất thì thời hạn không quá 03 ngày
B. Không quá 10 ngày
C. Không quá 07 ngày. Trường hợp thanh tra đột xuất thì thời hạn không quá 03 ngày
D. Không quá 15 ngày
-
Câu 4:
Luật Thanh tra năm 2010 quy định trong hoạt động thanh tra, Thanh tra tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
A. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của sờ, của ủy ban nhân dân cấp huyện; thanh tra đối với doanh nghiệp nhà nước do Chu tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
B. Thanh tra vụ việc phức tạp, liên quan đến trách nhiệm của nhiều sờ, ủy ban nhân dân cap huyện
C. Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định xừ lý sau thanh tra cùa Giám đốc sở, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện khi cần thiết
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 5:
Công dân có quyền gì trong công tác phòng, chống tham nhũng?
A. Công dân chỉ có quyền phát hiện nhà báo tin về hành vi tham nhũng
B. Công dân chỉ có quyền giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
C. Công dân chỉ có quyền phát hiện, kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
D. Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật; có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
-
Câu 6:
Theo Luật Tố cáo năm 2018, người Tố cáo có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo
B. Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu; Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra
C. Cả hai phương án trên
-
Câu 7:
Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc tặng quà của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn như thế nào?
A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, trừ trường hợp tặng quà vì mục đích từ thiện, đối ngoại và trong trường hợp cần thiết khác theo quy định của pháp luật
B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn tuyệt đối không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng
C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng
D. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn chỉ được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, vì mục đích thừ thiện
-
Câu 8:
Chọn đáp án đúng?
A. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác
B. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã thôi việc, chuyển công tác
C. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật
D. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, chuyển công tác
-
Câu 9:
Luật Thanh tra 2010 quy định thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra do Thanh tra tỉnh, Thanh tra bộ tiến hành là bao nhiêu ngày?
A. Không quá 45 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài, nhưng không quá 70 ngày
B. Không quá 40 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài, nhưng không quá 60 ngày
C. Không quá 50 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài, nhưng không quá 70 ngày
D. Không quá 45 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài, nhưng không quá 80 ngày
-
Câu 10:
Trong phòng chống tham nhũng công tác kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm những hình thức nào?
A. Kiểm tra thường xuyên được tiến hành theo chương trình, kế hoạch và tập trung vào lĩnh vực, hoạt động dễ phát sinh tham nhũng
B. Chỉ kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng
C. Kiểm tra thường xuyên được tiến hành theo chương trình, kế hoạch và tập trung vào lĩnh vực, hoạt động dễ phát sinh tham nhũng; kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũngc
D. Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất
-
Câu 11:
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là bao nhiêu năm?
A. Từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
B. Từ đủ 03 năm đến 06 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
C. Từ đủ 02 năm đến 04 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
D. Từ đủ 04 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
-
Câu 12:
Trong hoạt động giải quyết khiếu nại, văn bản nào sau đây phải được công khai:
A. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
B. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
-
Câu 13:
Trình tự giải quyết tố cáo?
A. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo
B. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo; Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
C. Thụ lý tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo
D. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; đối thoại; kết luận tố cáo
-
Câu 14:
Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phu - Bộ Nội vụ, Thanh tra huyện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có quyền hạn nào?
A. Được yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra, giài quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng
B. Xử lý các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức cấp xã trong thi hành công vụ
C. Quyền truy tố, điều tra đối với các cá nhân có dấu hiệu phạm tội thuộc Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 15:
Đâu không phải là hình thức công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo?
A. Điện thoại cho những người liên quan để thông báo
B. Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác
C. Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
D. Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
-
Câu 16:
Luật Thanh tra năm 2010 quy định thời hạn gửi quyết định thanh tra cho đối tượng thanh tra (trừ trường hợp thanh tra đột xuất) là bao nhiêu ngày, kê từ ngày ký quyết định thanh tra?
A. Chậm nhất là 05 ngày
B. Chậm nhất là 07 ngày
C. Không quá 03 ngày
D. Chậm nhất là 03 ngày
-
Câu 17:
Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ – Bộ Nội vụ, Thanh tra huyện có nhiệm vụ, quyền hạn: Hướng dẫn thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với tổ chức, cá nhân nào?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và chi cục thuế, công an huyện
B. Chủ tịch ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức; đơn vị thuộc quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
C. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam huyện
D. Uỷ ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
-
Câu 18:
Nội dung xác minh tài sản, thu nhập trong công tác kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị như thế nào?
A. Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm
B. Tính rõ ràng của bản kê khai và trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm
C. Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai
D. Tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm
-
Câu 19:
Thế nào là tham nhũng?
A. Tham nhũng là hành vi của cán bộ, công chức nhà nước đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi
B. Tham nhũng là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi
C. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi
D. Tham nhũng là hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ
-
Câu 20:
Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ – Bộ Nội vụ, Thanh tra cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không kể Thanh tra thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)có số lượng Phó Chánh thanh tra là bao nhiêu người?
A. Không quá 03
B. Không quá 4
C. Không quá 2
D. Cả a và c đúng
-
Câu 21:
Theo quy định của Luật phòng chống tham nhũng năm 2018, khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thì cán bộ, công chức, viên chức phải báo cáo với ai?
A. Báo cáo ngay cho cơ quan thanh tra
B. Báo cáo ngay với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đó; trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến hành vi tham nhũng thì phải báo cáo với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ
C. Báo cáo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra.
-
Câu 22:
Khi người khiếu nại rút khiếu nại thì:
A. Người giải quyết khiếu nại ban hành quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
B. Người được giao xác minh ban hành quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại và thông báo cho người ban hành Quyết định giao xác minh
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 23:
Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định việc thanh tra đột xuất được tiến hành khi nào?
A. Khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật
B. Theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng hoặc do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp giao
C. Do vụ việc phức tạp, liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cơ quan, đơn vị
D. A và B đúng
-
Câu 24:
Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí những người nào dưới đây giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó
A. Vợ hoặc chồng
B. Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
C. Bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
D. Con, anh, chị, em ruột
-
Câu 25:
Theo Luật phòng chống tham nhũng năm 2018, chủ thể nào sau đây không được quy định là người có chức vụ, quyền hạn?
A. Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân
B. Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
C. Người lao động trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
-
Câu 26:
Thời hạn công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo là bao nhiêu ngày kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo?
A. 05 ngày
B. 07 ngày
C. 10 ngày
D. 15 ngày
-
Câu 27:
Theo Luật Khiếu nại năm 2011, trường hợp khiếu nại được thực hiện bẳng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi nội dung gì?
A. Ngày, tháng, năm khiếu nại
B. Tên, địa chi của người khiếu nại
C. Tên, địa chi của cơ quan bị khiếu nại
D. Cả a, b và c đúng
-
Câu 28:
Trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại công khai Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai như sau:
A. Cập nhật Quyết định giải quyết khiếu nại lên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan (nếu có)
B. Niêm yết kết quả giải quyết tại trụ sở cơ quan người bị khiếu nại ít nhất 15 ngày
C. Niêm yết kết quả giải quyết tại nơi tiếp công dân
D. Cả A và C đều đúng
-
Câu 29:
Theo Luật Khiếu nại năm 2011, khiếu nại thuộc trường hợp nào sau đây không được thụ lý giải quyết?
A. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp cùa người khiếu nại
B. Quyết định hành chính bị khiếu nại liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
C. Quyết định hành chính bị khiếu nại không ảnh hường trực tiếp đến quyền, lợi ích họp pháp của người khiếu nại
D. Quyết định hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
-
Câu 30:
Tài sản nào sau đây của người có nghĩa vụ kê khai tài sản khi tăng thêm phải giải trình nguồn gốc?
A. Các loại nhà ở, công trình xây dựng, các quyền sử dụng đất khi tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình, loại đất so với kỳ kê khai trước đó
B. Sổ tiết kiệm tăng thêm 45 triệu đồng
C. Đá quý trị giá 49 triệu đồng
D. Xe máy trị giá 40 triệu đồng
- 1
- 2
- 3
- 4
- Đề ngẫu nhiên
Phần