550 câu hỏi trắc nghiệm Thương mại quốc tế
tracnghiem.net chia sẻ 550 câu trắc nghiệm Thương mại quốc tế có đáp án đi kèm dành cho các bạn sinh viên khối ngành Thương mại, giúp các bạn có thêm tư liệu tham khảo, ôn tập và hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các vấn đề liên quan về thương mại như: Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, marketing quốc tế, quản trị tài chính quốc tế... Để việc ôn tập trở nên dễ dàng hơn, các bạn có thể ôn tập theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Ngoài ra còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Nhanh tay cùng nhau tham khảo bộ trắc nghiệm "Siêu Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trong các chức năng sau đây của thị trường, chức năng nào chi phối việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế:
A. Chức năng thông tin
B. Chức năng điều tiết và kích thích
C. Chức năng thừa nhận và thực hiện
D. Cả 3 chức năng trên
-
Câu 2:
Tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng ECU được xác lập như sau: 1 ECU = 21.000 VND. Giả sử tỉ lệ lạm phát năm 2000 của Việt Nam là 6% và EU là 4%. Hãy xác định tỉ giá hối đoái sau lạm phát?
A. 1 ECU = 31.000 VND
B. 1 ECU = 14.000 VND
C. 1 ECU = 20.604 VND
D. 1 ECU = 21.404 VND
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo là sự kế thừa phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
B. Một nước gặp bất lợi về tất cả các mặt hàng thì không thể tham gia vào thương mại quốc tế
C. Quá trình quốc tế trên cơ sở lợi thế tuyệt đối sẽ không làm thay đổi sản phẩm toàn thế giới
D. Theo lý thuyết của Adam Smith thì giá cả không hoàn toàn do chi phí quyết định
-
Câu 4:
Đặc điểm của tự do hoá thương mại là?
A. Các quốc gia tự do tham gia vào thị trường mà không có bất cứ một rào cản nào cả
B. Vai trò của Nhà nước hầu như bằng không
C. Nhà nước giảm thiểu những trở ngại trong hàng rào thuế quan và phi thuế quan
D. Là quá trình loại bỏ sự phân tách, cách biệt về biên giới lãnh thổ giữa các quốc gia
-
Câu 5:
Nhận định nào dưới đây không đúng, thuế quan là?
A. Một công cụ để phân biệt đối xử trong thương mại quốc tế
B. Một hình thức để phân phối lại thu nhập giữa người tiêu dùng sang người sản xuất
C. Một biện pháp nhằm phát triển ngành sản xuất có lợi thế so sánh
D. Một hình thức bảo hộ mậu dịch
-
Câu 6:
Công cụ và biện pháp chủ yếu của chính sách thương mại
A. Thuế
B. Hạn ngạch
C. Trợ cấp xã hội
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 7:
Đầu tư quốc tế là một hình thức di chuyển quốc tế về?
A. Tư bản nói chung
B. Tiền
C. Tài sản
D. Vốn và con người
-
Câu 8:
Đặc điểm của khu công nghiệp tập trung là?
A. Sản xuất các mặt hàng chủ yếu phục vụ cho mục đích xuất khẩu
B. Hàng hóa tư liệu xuất nhập khẩu của khu công nghiệp tập trung được miễn thuế quan
C. Các doanh nghiệp hoạt động trong khu vực công nghiệp tập trung chịu sự điều chỉnh của luật pháp nước sở tại
D. Cả a, b, c
-
Câu 9:
Việc ra đời hai tổ chức tài chính quốc tế World Bank và IMF là đặc điểm của hệ thống tiền tệ nào?
A. Bretton Woods
B. Jamaica
C. EMS
D. Không phải các phương án trên
-
Câu 10:
Nguồn vốn ODA thuộc tài khoản nào?
A. Tài khoản vãng lai
B. Tài khoản vốn
C. Tài khoản dự trữ chính thức Quốc gia
D. Tài khoản chênh lệch số thống kê
-
Câu 11:
Thuế quan đối kháng là công cụ được áp dụng đối với trường hợp nào sau đây?
A. Hàng hóa nhập khẩu có hiện tượng bán phá giá
B. Hàng hóa nhập khẩu có hiện tượng được chính phủ nước xuất khẩu trợ cấp với biên độ từ 1% trở lên
C. Một ngành sản xuất non trẻ cần bảo hộ để phát triển
D. Hàng hóa nhập khẩu gia tăng nhanh quá mức gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành sản xuất trong nước
-
Câu 12:
Tăng lãi suất tiền gửi ở Mỹ so với Việt Nam thì tỉ giá hối đoái giữa USD và VND sẽ?
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không thay đổi
D. Ý kiến khác
-
Câu 13:
Giữa lý thuyết lợi thế so sánh của David ricardo và lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế của Heckscher-Ohlin được gây dựng trên một số các giả thiết chung nào sau đây?
A. Mô hình chỉ có hai quốc gia và hai loại sản phẩm
B. Mậu dịch tự do thị trường cạnh tranh hoàn hảo
C. Cả hai quốc gia có cùng một trình độ kĩ thuật công nghệ
D. Cả a, b, c
-
Câu 14:
Đầu tư quốc tế được thực hiện bởi nguyên nhân sau đây?
A. Do sự mất cân đối về các yếu tố sản suất giữa các quốc gia nên có sự chênh lệch về giá cả các yếu tố
B. Do sự gặp gỡ về lợi ích của các bên tham gia
C. Đầu tư quốc tế nhằm giải quyết cac nhiệm vụ đặc biệt như xây dựng các công trình có quy mô vượt ra phạm vi biên giới quốc gia
D. Tất cả các nguyên nhân trên
-
Câu 15:
Hình thức Liên minh thuế quan (Custom Union - CU) trong hợp tác khu vực thường dẫn tới sự chuyển hướng mậu dịch. Hiện tượng chuyển hướng mậu dịch này là do nguyên nhân nào gây ra?
A. Các nước thành viên được áp dụng chính sách sản xuất thay thế nhập khẩu
B. Các nước thành viên được độc lập, tự chủ trong việc áp dụng các biện pháp phi thuế quan với các nước ngoài khu vực
C. Mặt hàng nào giữa các thành viên có thể cung cấp cho nhau thì cấm nhập khẩu từ bên ngoài
D. Thuế quan áp dụng cho các nước trong liên minh thấp hơn rất nhiều so với các nước bên ngoài
-
Câu 16:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống tỷ giá hối đoái cố định Bretton Woods là?
A. Sự thất thoát ồ ạt nguồn vốn của Mỹ vào cuối năm 1970 – 1979
B. Hệ thống chứa đựng những mầm mống của sự đổ vỡ
C. Tỷ lệ dự trữ vàng không đủ để đảm bảo giá trị cho đồng đôla
D. Tất cả a, b, c
-
Câu 17:
Khi sức mua của đồng tiền Việt Nam tăng so với đồng USD thì điều gì sau đây xảy ra?
A. Xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng, nhập khẩu từ Mỹ giảm
B. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng
C. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm
D. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng
-
Câu 18:
Tại sao cặp quy chế không phân biệt đối xử (MFN, NT) chưa mang lại bình đẳng thực sự?
A. Cặp quy chế MFN - NT được vận dụng như nhau cho 2 quốc gia chưa ngang nhau về trinh độ công nghiệp hóa và năng lực cạnh tranh
B. Cặp quy chế MFN - NT mới chỉ tạo điều kiện cạnh tranh bình đẳng về mặt giá cả, chưa bao hàm sự bỉnh đẳng trong cạnh tranh về chất lượng sản phẩm
C. Các thành vỉên cũ vẫn phân biệt đoi xử với các thành viên mới
D. WTO vẫn công nhận các thỏa thuận khu vực
-
Câu 19:
Chính sách hướng nội có đặc điểm nào sau đây?
A. Nền kinh tế trong nước ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố từ bên ngoài
B. Nền kinh tế lấy xuất khẩu làm động lực cho sự phát triển
C. Thu hút nhiều đầu tư nước ngoài, tạo thêm nhiều công ăn việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống dân cư
D. Nền kinh tế dễ phụ thuộc vào sự biến động của thị trường thế giới
-
Câu 20:
Các chế độ tỷ giá hối đoái cố định là?
A. Tỷ giá cố định có điều chỉnh
B. Tỷ giá có định có quản lý
C. Cả a và b
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 21:
Các doanh nghiệp liên doanh nước ngoài tại Việt Nam thường được hình thành dựa trên nguồn vốn nào?
A. Đầu tư gián tiếp nước ngoài do giá nhân công rẻ
B. Đầu tư gián tiếp do lợi nhuận cao hơn đầu tư trực tiếp
C. Đầu tư trực tiếp do trình độ quản lý của Việt Nam còn thấp nên chủ đầu tư luôn muốn trực tiếp quản lý để đảm bảo kinh doanh hiệu quả
D. Đầu tư trưc tiếp do Việt Nam không có nhiều vốn đối ứng nên không dành được quyền quản lý
-
Câu 22:
Các công ty sẽ thực hiện đầu tư ra nước ngoài khi hội tụ đủ 3 lợi thế về địa điểm, lợi thế về sở hữu, lợi thế về nội hoá là nội dung của lý thuyết nào?
A. Lý thuyết lợi ích cận biên
B. Lý thuyết về chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm
C. Lý thuyết về quyền lực thị trường
D. Lý thuyết chiết trung
-
Câu 23:
Ngoài các quốc gia độc lập trên Trái Đất, các tổ chức thì nền kinh tế thế giới con bao gồm bộ phận nào?
A. Các công ty, doanh nghiệp
B. Các tập đoàn kinh tế
C. Các liên kết kinh tế
D. Các tổ chức phi chính phủ
-
Câu 24:
Sự phát triển của nền kinh tế thế giới hiện nay phụ thuộc vào?
A. Sự phát triển hơn nữa của các quốc gia phát triển
B. Sự phát triển mạnh mẽ của các quốc gia đang phát triển
C. Sự mở rộng và tăng cường các quan hệ quốc tế
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, phân công lao động quốc tế và các quan hệ quốc tế
-
Câu 25:
Nhịp độ tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp thương mại và nhịp độ tăng doanh thu có mối quan hệ:
A. Tỷ lệ nghịch
B. Tỷ lệ thuận
C. Không có quan hệ
D. Không câu nào đúng