490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Nâng cao sức khỏe là một quá trình tạo cho nhân dân có khả năng:
A. Tăng thêm sức khỏe
B. Kiểm sóat sức khỏe
C. Cải thiện sức khỏe
D. Kiểm sóat và cải thiện sức khỏe
-
Câu 2:
Tỷ số già hóa dân số năm 2010 là:
A. 18%
B. 24%
C. 35,5%
D. 37,9%
-
Câu 3:
Trong phương trình cân bằng dân số thì D được ký hiệu là:
A. Dân số vào đầu kỳ
B. Số trẻ sinh ra trong kỳ
C. Số người chết trong kỳ
D. Số người nhập cư
-
Câu 4:
Lý thuyết quá độ dân số là để mô tả và giải thích sự biến động như thế nào về dân số:
A. Giải thích sự biến động về di cư, nhập cư của các nước
B. Giải thích sự biến động mức sinh, mức chết của các nước
C. Giải thích sự biến động về tái sản xuất dân số tự nhiên của các nước
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 5:
Khái niệm của Phát triển là gì
A. Là tình trạng người dân đạt đến trạng thái thoải mái về thể chất, tinh thần, xã hội
B. Là sự tăng trưởng về kinh tế, sự tiến bộ về xã hội và sự bền vững về môi trường
C. Là sự phát triển của nền y học dự phòng nhằm giảm bệnh tật ảnh hưởng đến sức khỏe
D. Là quá trình xã hội đạt đến thu nhập cao và phân phối thu nhập đồng đều
-
Câu 6:
Chăm sóc sức khoẻ dựa vào sự tham gia cộng đồng sẽ không có hiệu quả.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Chết sớm sau khi sinh - sơ sinh (neonatal death): Là sự kiện chết xảy ra trong khoảng thời gian từ khi con người được sinh đến khi tròn bao nhiêu ngày tuổi?
A. 1 ngày tuổi
B. 14 ngày tuổi
C. 27 ngày tuổi
D. 30 ngày tuổi
-
Câu 8:
Tỷ suất gia tăng dân số là:
A. Sự tăng hoặc giảm số dân trong một năm nhất định của từng địa phương
B. Sự tăng hoặc quy mô dân số của một địa phương theo thời gian
C. Là một số tương đối biểu thị nhịp độ tăng giảm quy mô dân số trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm
D. Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định
-
Câu 9:
Quy mô dân số trung bình là:
A. Là tổng số dân sinh sống tại một vùng lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm nhất định
B. Là số trung bình cộng của các dân số thời điểm
C. Các sự kiện bao gồm: sinh sống, chết, kết hôn, ly hôn và ghi nhận pháp lý các dữ kiện
D. Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định
-
Câu 10:
Đi đôi với giáo dục sức khoẻ cần phải tạo ra những điều kiện thuận lợi để mọi người có thể thay đổi cách thực hành giữ gìn và bảo vệ môi trường phù hợp với nguồn lực từ bên ngoài của địa phương.
A. Đúng.
B. Sai
-
Câu 11:
Do sử dụng nước bẩn đã gây ảnh hưởn xấu tới sức khỏe của 20% dân số và là nguyên nhân gây tử vong cho bao nhiêu trẻ em mỗi năm:
A. 10 triệu
B. 12 triệu
C. 15 triệu
D. 20 triệu
-
Câu 12:
Dân số Việt Nam bị thiểu năng về thiểu năng và trí tuệ chiếm:
A. 1%
B. 1,5%
C. 2%
D. 2,5%
-
Câu 13:
Tỉnh, thành có tổng tỷ suất sinh ( con/ phụ nữ) cao nhất năm 2009 là:
A. Gia Lai
B. Hà Giang
C. Kon Tum
D. Lai Châu
-
Câu 14:
Dân số là dân cư được xem xét và nghiên cứu ở gốc độ nào sau đây?
A. Số lượng và chất lượng
B. Qui mô và cơ cấu
C. Biến động tự nhiên và biến động cơ học
D. Sự phân bố và phát triển dân cư
-
Câu 15:
Điều tra chọn mẫu dân số học có mấy bước:
A. 3 bước
B. 4 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
-
Câu 16:
Dân số hoạt động kinh tế bao gồm:
A. Người có thể cung cấp sức lao động cho các hoạt động sản xuất ra các hàng hóa kinh tế hoặc các dịch vụ trong khoảng thời gian lựa chọn đối với cuộc điều tra kể cả những người làm trong lĩnh vực dân sự và trong các lực lượng vũ trang
B. Người làm việc nhà, học sinh sinh viên
C. Người hưởng lợi tức, thu nhập mà không phải làm việc do đầu tư, tài sản cho thuê, tiền bản quyền phát minh sáng chết, quyền tác giả hay hưởng thụ do các năm làm việc trước đó
D. Những người khác: nhận được trợ cấp, các hỗ trợ có tính chất tư nhân khác và những người không thuộc một lớp nào trong các lớp người kể trên, ví dụ trẻ em
-
Câu 17:
Theo các nhà nhân khẩu học Nga, chất lượng dân số là " Khái nệm trung tâm của hệ thống trí thức và dân số " và được phản ánh qua các chỉ tiêu nào sau đây?
A. Trình độ giáo dục, cơ cấu nghề nghiệp xã hội
B. Trình độ giáo dục, cơ cấu nghề nghiệp xã hội, tính năng động và tình trạng sức khỏe
C. Trình độ giáo dục, tính năng động và tình trạng sức khỏe
D. Cơ cấu nghề nghiệp và tính năng động, tình trạng sức khỏe
-
Câu 18:
Lý thuyết quá độ dân số để mô tả sự biến động của:
A. Mức sinh, mức chết của các nước
B. Mức sinh, kết hộn của các nước
C. Mức chết, di dân
D. Mức sinh, di dân
-
Câu 19:
Hành vi trung gian là hành vi:
A. Có lợi cho sức khoẻ
B. Có hại cho sức khoẻ
C. Không lợi, không hại cho sức khoẻ
D. Không lợi, không hại hoặc chưa xác định rõ
-
Câu 20:
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, chọn câu đúng nhất:
A. Thể lực, trí lực, trình độ giáo dục, trình độ khoa học kỹ thuật
B. An toàn, sung túc về kinh tế, công bằng theo pháp luật, an ninh quốc gia
C. Sự phát triển dân số, hệ thống chính trị xã hội, lối sống, các giá trị văn hóa, tôn giáo và trình độ phát triển kinh tế xã hội
D. Yếu tố di truyền và yếu tố kinh tế xã hội
-
Câu 21:
GDSK là nội dung thứ hai trong các nội dung CSSKBĐ:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Để đảm bảo trình độ y tế không bị giảm sút thì quy mô cán bộ y tế, số bệnh viện, trạm y tế xã và các phương tiện y tế phải:
A. Luôn hiện đại và tiện nghi
B. Gia tăng cùng với tỷ lệ nhu cầu
C. Đạt mức 1 bác sĩ phụ vục cho 1.659 người dân
D. Được đầu tư chiếm khoảng 10% ngân sách nhà nước
-
Câu 23:
Thực trạng chất lượng dân số Việt Nam hiện nay và theo báo cáo của Tổng cục thống kê, tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn bao nhiêu phần trăm năm 2005:
A. 22,5%
B. 52,2%
C. 55,2%
D. 25,2%
-
Câu 24:
Các thông tin cung cấp trong quá trình nhận thức cần đảm bảo yêu cầu phải:
A. Tạo được sự chú ý, có sắp xếp và đa dạng
B. Có sự sắp xếp, tính hiện thực, tính cập nhật
C. Có tính hiện thực, tính đồng nhất và tạo được sự chú ý
D. Tạo được sự chú ý, có sự sắp xếp và tính hiện thực
-
Câu 25:
ASDRx là:
A. Tỷ suất chết thô
B. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
C. Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
D. Tỷ số chết mẹ