360 câu trắc nghiệm Luật lao động
Với hơn 360 câu trắc nghiệm môn Luật lao động (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động cá nhân:
A. Hội đồng hoà giải cơ sở – Hoà giải viên lao động của cơ quan lao động cấp huyện, quận, Toà án huyện
B. Hội đồng hoà giải cơ sở – Hội đồng trọng tài cấp huyện, quận và tỉnh. Toà án
C. Hội đồng hoà giải tại doanh nghiệp. Hoà giải viên lao động cấp huyện, quận. Hội đồng trọng tài tỉnh
D. Tổ hoà giải ở cơ sở. Hoà giải viên lao động cấp huyện, quận. Hội đồng trọng tài tỉnh – Toà án
-
Câu 2:
Đối với HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng thì không bắt buộc phải giao kết bàng hình thức văn bản
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Độ tuổi để xác định người lao động cao tuổi được quy định như thế nào?
A. Lao động nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi
B. Lao động nam trên 65 tuổi, nữ trên 60 tuổi
C. Lao động nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi
-
Câu 4:
Mức lương để tính trợ cấp thôi việc là:
A. Trung bình toàn bộ thời gian người lao động làm việc cho người sử dụng lao động
B. Bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc
C. Trung bình 6 tháng liền kề trước ngày 31/12/2008
D. Trung bình 6 tháng liền kề sau ngày 01/01/2009
-
Câu 5:
Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật?
A. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo HĐLĐ đã giao kết
B. Phải trả tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những ngày người lao động không được làm việc cộng với ít nhất 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
-
Câu 6:
Không được đình công ở nơi sử dụng lao động trong trường hợp nào?
A. Việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng
B. Việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, sức khỏe của con người
C. Việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người
-
Câu 7:
Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì phải giao kết hợp đồng lao động
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Tranh chấp lao động được giải quyết theo những nguyên tắc nào?
A. Thương lượng trực tiếp, tự dàn xếp và tự quyết định của hai bên tranh chấp tại nơi phát sinh tranh chấp
B. Thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội và tuân theo pháp luật.
C. Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật; có sự tham gia của đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động trong quá trình giải quyết tranh chấp
D. Tất cả các nguyên tắc trên
-
Câu 9:
Người sử dụng lao động muốn chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn thì phải thông báo bằng văn bản ít nhất bao nhiêu ngày trước khi hợp đồng lao động hết hạn?
A. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động ít nhất 30 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết hạn
B. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động ít nhất 45 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết hạn
C. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động ít nhất 15 ngày trước ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn
-
Câu 10:
Thời gian thử việc được quy định như thế nào?
A. Không quá 30 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao
B. Không quá 60 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao
C. Không quá 90 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao
-
Câu 11:
Theo quy định của Bộ luật lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì “người lao động” là người:
A. Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động
B. Người lao động là người từ đủ 16 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động
C. Người lao động là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động
D. Tất cả các ý trên đều sai
-
Câu 12:
Theo Luật Lao động hiện hành, nếu phải ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả lương như thế nào?
A. Người lao động được trả đủ tiền lương
B. Người lao động được trả một nửa tiền lương
C. Người lao động được trả lương theo thoả thuận của hai bên
D. Người lao động được trả đủ tiền lương cộng thêm tiền bồi thường do phải ngừng việc.
-
Câu 13:
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là bao lâu đối với hành vi vi phạm bình thường:
A. 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm
B. 08 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm
C. 10 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm
D. 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm
-
Câu 14:
Người lao động có thể ký kết nhiều hợp đồng lao động khác nhau với nhiều người sử dụng lao động khác nhau
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Các bên chỉ được giao kết tối đa hai lần đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Người nước ngoài lao động tại Việt Nam cho doanh nghiệp nước ngoài ký hợp đồng theo luật lao động nước nào?
A. Luật Lao động của doanh nghiệp nước ngoài
B. Luật Lao động Việt Nam
C. Luật Lao động của nước mà hai bên lựa chọn
D. Theo Luật Lao động của người lao động nước ngoài và Luật Lao động của doanh nghiệp nước ngoài
-
Câu 17:
Trọng tài lao động có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Hợp đồng lao động và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào?
A. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung là công ăn việc làm và tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, các pháp nhân. Nội dung là các quan hệ tài sản và nhân thân phi tài sản
B. Chủ thể của Hợp đồng lao động là cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp táC. Nội dung hợp đồng là quan hệ kinh doanh. Chủ thể của hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung là công ăn việc làm và tiền lương
C. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung của hợp đồng là việc làm, tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình. Nội dung hợp đồng là quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phi tài sản
D. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ, thợ, công đoàn, đại diện người lao động. Quan hệ của hợp đồng lao động là việc làm, tiền lương. Chủ thể hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, nội dung là quan hệ tài sản
-
Câu 19:
Khi người lao động đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ thì quan hệ lao động đương nhiên chấm dứt
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi có sự đồng ý của người lao động
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Tranh chấp lao động cá nhân là tranh chấp giữa:
A. Người lao động với người sử dụng lao động
B. Tổ chức Công đoàn với người sử dụng lao động
C. Tổ chức đại diện người lao động với người sử dụng lao động
D. Cả 03 câu trên đều đúng
-
Câu 22:
Người lao động bị áp dụng trách nhiệm vật chất phải bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Việc hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như thế nào?
A. Mỗi bên có thể hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước – Khi hết thời hạn báo trước, mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng lao động
B. Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý
C. Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản
-
Câu 24:
Chỉ có NSDLĐ mới có quyền ra quyết định xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Các hình thức hợp đồng?
A. Hình thức hợp đồng lao động bằng văn bản
B. Hình thức hợp đồng lao động bằng lời nói
C. Hình thức hợp đồng lao động là do hai bên thỏa thuận
D. Cả A và B đều đúng