350 câu trắc nghiệm Địa lý kinh tế
Với hơn 350 câu trắc nghiệm Địa lý kinh tế được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Nội dung chính nghiên cứu về địa điểm, phân bố và tổ chức không gian của các hoạt động kinh tế. Nó áp dụng các phương pháp nghiên cứu cả của kinh tế học lẫn của địa lý học nhân văn.. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Cặp điều kiện tự nhiên nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến mọi ngành công nghiệp:
A. khoáng sản, đất
B. khí hậu, vị trí địa lý
C. rừng, biển
D. nước, năng lượng nhiên liệu
-
Câu 2:
Hiện tượng sau đây được coi là nguy cơ trong dân số Nhật:
A. Dân số tăng chậm
B. Dân số phân bố ko đều
C. Sự già hoá dân số
D. Tỷ lệ thị dân cao
-
Câu 3:
Vùng nào có mật độ dân số thấp nhất:
A. Đông bắc bắc bộ
B. Tây bắc
C. Tây nguyên
D. Đông nam bộ
-
Câu 4:
Nguyên nhân làm giảm mức tăng tự nhiên của dân số Việt Nam hiện nay:
A. Thực hiện tốt biện pháp kế hoạch hoá gia đình
B. Trình độ dân trí đang được nâng lên nhanh
C. Nhu cầu phát triển toàn diện của nhân dân ( mức sống, y tế, trình độ khoa học kỹ thuật...)
D. Cả 3 yếu tố trên
-
Câu 5:
Từ năm 1986 đến nay, sản lượng lương thực của nước ta ko ngừng tăng và ổn định do nguyên nhân chính là:
A. cơ cấu lại mùa vụ
B. chọn giống thích hợp
C. đầu tư kỹ thuật
D. đường lối đổi mới, chính sách thích hợp
-
Câu 6:
Ngành chuyên môn hoá của vùng là ngành:
A. Chủ yếu của vùng sản xuất nhiều sản phẩm
B. Sản xuất chính có khối lượng sản phẩm nhiều để thoả mãn nhu cầu trong vùng và ngoài vùng
-
Câu 7:
Khó khăn chủ yếu về điều kiện tự nhiên của Nhật là:
A. Phần lớn đất đai là đồi núi
B. Nghèo tài nguyên thiên nhiên
C. Nhiều thiên tai
D. Vị trí quần đảo
-
Câu 8:
Các tuyến đường sắt, đường ô tô quan trọng trên miền bắc phát triển theo chiều hướng nào là chủ yếu:
A. Bắc-nam
B. Đông-tây
C. Hình nan quạt
D. Từ nhiều trung tâm đi các hướng đông tây nam
-
Câu 9:
Du lịch chữa bệnh là loại hình được đánh giá có tiềm năng phát triển tốt tại Việt Nam trong tương lai vì sao?
A. Việt Nam có nên y học hiện đại
B. Việt Nam có kĩ thuật tiên tiến
C. Việt Nam có nền y học cổ truyền phong phú
D. Việt Nam thân thiện, hiếu khách
-
Câu 10:
Vùng Đông Xibia mang tính chất khí hậu:
A. Ôn đới lục địa
B. Ôn đới ôn hoà
C. Cận nhiệt lục địa
D. Nhiệt đới biển
-
Câu 11:
Hải cảng lớn của Trung quốc trong vùng Châu Á - Thái Bình Dương là:
A. Đại liên
B. Thượng hải
C. Thiên tân
D. Quảng châu
-
Câu 12:
Nội dung nào dưói đây không đúng vói khái niệm về du lịch văn hoá của Luật du lịch 2017?
A. Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá truyền thống
B. Là loại hình phát triển trên cơ sở khai thác giá trị văn hoá
C. Là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hoá dân tộc
D. Tôn vinh giá trị văn hoá mới của nhân loại
-
Câu 13:
Các loại cây ăn quả, cây thực phẩm của vùng á ôn đới trồng nhiều ở vùng nào ở Việt Nam:
A. Vùng núi phía bắc
B. Đông nam bộ, đồng bằng sông cửu long
C. Tây nguyên, đông nam bộ
D. Vùng núi phía bắc, đồng bằng sông hồng
-
Câu 14:
Con sông nào có nhiều lâu đài nổi tiếng nhất thế giới?
A. Sông Seine
B. Sông Lorie
C. Sông Mississpi
D. Sông Hoàng Hà
-
Câu 15:
Rừng Việt Nam bị suy thoái nhiều vì:
A. khai thác vô ý thức
B. do không có khả năng trồng lại
C. do nông nghiệp lấn chiếm đất rừng
D. do khai thác khoáng sản, nhiên liệu
-
Câu 16:
Đối tượng nào là dân số phụ thuộc:
A. dưới 16 tuổi ( đối với thế giới là 14 tuổi)
B. trên 60 tuổi ( đối với một số nước là 65 tuổi)
C. dưới 16 tuổi và trên 60 tuổi ( trên 55 tuổi)
D. trên 16 tuổi và dưới 60 tuổi ( dưới 55 tuổi)
-
Câu 17:
Thế mạnh của rừng Việt Nam:
A. nhiều loại gỗ quý, đặc sản nhiều
B. rừng hỗn giao, phát triển mạnh
C. rừng nhiều tầng, ít loại cây
D. động, thực vật phong phú, đa dạng phát triển nhanh
-
Câu 18:
Vận tải đường ô tô, đường sắt Việt Nam chi phí xây dựng cao hơn một số nước khác vì:
A. Địa hình nhiều đầm lầy
B. Địa hình ven biển có nhiều núi từ Trường sơn đâm ra biển
C. Nhiều sông ngòi, phải xây dựng nhiều cầu cống
D. Địa hình bị cắt xẻ
-
Câu 19:
Tỉ lệ tử vong giảm do nguyên nhân nào là chủ yếu:
A. cuộc vận động kế hoạch hoá gia đình
B. y tế được cải thiện, văn hoá phát triển
C. nền kinh tế phát triển, đời sống ổn định, trình độ dân trí nâng lên
D. hệ thống truyền thông kế hoạch hoá gia đình tốt
-
Câu 20:
Về phương diện kinh tế có thể đánh giá ntn về sự sụp đổ của Liên xô và những khó khăn của nước Nga hiện nay?
A. Sự sụp đổ và thất bại của một mô hình
B. Sự bất lực của những người lãnh đạo
C. Điều kiện thiên nhiên ưu ái nước Nga
D. Thất bại trong chiến tranh lạnh
-
Câu 21:
Sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng điển hình của Việt Nam là sản phẩm nào?
A. Du lịch biển
B. Du lịch núi
C. Du lịch nông thôn
D. Du lịch đảo
-
Câu 22:
Ngành sản xu:ất truyền thống ASEAN
A. Công nghiệp chế tạo cơ khí
B. Thủ công mỹ nghệ
C. Công nghiệp láp ráp thiết bị cơ khí
D. Công nghiệp hoá chất
-
Câu 23:
Miền nào của Hoa Kỳ giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng đã xuất hiện Vành Đai công nghiệp chế tạo đầu tiên của nước này:
A. Miền tây nam
B. Miền đông bắc
C. Miền nam
D. Miền trung tây
-
Câu 24:
Trong những thập kỷ 30, 40, 50 các ngành công nghiệp nào làm cho Liên xô (cũ) trở thành cường quốc:
A. Công nghiệp hoá chất
B. Nhiên liệu – năng lượng
C. Các ngành công nghiệp nặng được ưu tiên
D. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm
-
Câu 25:
Hiện tượng di cư ảnh hưởng đến vấn đề nào nhất:
A. biến đổi quy mô, kết cấu dân số trên lãnh thổ
B. phân bố lại dân cư, lao động và khai thác tốt lãnh thổ
C. đảm bảo mức di động cần thiết
D. phân bố lại dân cư và đáp ứng nguyện vọng của người di cư