260 câu trắc nghiệm môn Luật đầu tư
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật đầu tư có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những dự án nào sau đây thuộc dự án nhóm C?
A. Dự án thuộc lĩnh vực giao thông, công nghiệp điện, Khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, xi măng, chế tạo máy, luyện kim có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng
B. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển khu công nghệ cao
C. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
D. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
-
Câu 2:
Hệ quả của việc đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh là:
A. Không thành lập tổ chức kinh tế
B. Thành lập tổ chức kinh tế 1 chủ hoặc nhiều chủ
C. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư
D. Thành lập tổ chức kinh tế có sự góp vốn của các nhà đầu tư
-
Câu 3:
Dự án Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư?
A. Bộ quản lý chuyên ngành
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh
D. Quốc hội
-
Câu 4:
Nhà đầu tư được phát triển kinh doanh thông qua các hình thức nào sau đây:
A. Mở rộng quy mô đầu tư
B. Đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường
C. Nâng cao công suất, năng lực kinh doanh
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 5:
Hợp đồng BCC là hợp đồng đầu tư kinh doanh được kí kết giữa:
A. Nhà đầu tư trong nước với nhau
B. Nhà đầu tư nước ngoài với nhau
C. Nhà đầu tư nước ngoài với nhà đầu tư trong nước
D. A và C đúng
-
Câu 6:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, những lĩnh vực nào không thuộc diện ưu đãi đầu tư?
A. Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp
B. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Hoạt động công nghệ cao
D. Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
-
Câu 7:
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài thuộc về:
A. Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ
B. Quốc hội
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 8:
Cơ quan nào giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài?
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
B. Bộ Công thương
C. Bộ Tài chính
D. Bộ Tư pháp
-
Câu 9:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư gián tiếp được hiểu là gì?
A. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, góp vốn vào các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư
B. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, trái phiếu và các định chế tài chính khác, nhà đầu tư không tham gia trực tiếp quản lý hoạt động đầu tư
C. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, nhà đầu tư nước ngoài không quản lý trực tiếp hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
D. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu, mua lại doanh nghiệp nhưng nhà đầu tư Việt Nam không trực tiếp quản lý đầu tư theo quy định
-
Câu 10:
Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách phân loại đầu tư:
A. Theo chức năng quản trị vốn
B. Theo nguồn vốn
C. Theo nội dung kinh tế
D. Theo mục tiêu đầu tư
-
Câu 11:
Hợp đồng BOT, BTO, BT là những loại hợp đồng:
A. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình kết cấu hạ tầng
B. Được kí kết giữa 1 bên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Việt Nam với các nhà đầu tư
C. Được kí kết giữa các nhà đầu tư với nhau
D. Câu A và B đúng
-
Câu 12:
Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư:
A. Sở kế hoạch và đầu tư
B. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
C. Cả a và b đúng
-
Câu 13:
Chức năng hoạt động của khu công nghệ cao là:
A. Sản xuất công nghiệp, chế tạo hàng xuất khẩu, nghiên cứu, ứng dụng, đào tạo nhân lực, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
B. Sản xuất hàng công nghệ cao
C. Sản xuất hàng công nghiệp
D. Sản xuất hàng xuất khẩu
-
Câu 14:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (Hợp đồng O&M) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh và quản lý một phần công trình trong một thời hạn nhất định
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh và quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định
-
Câu 15:
Hãy chọn phát biểu đúng:
A. Nhà đầu tư mua cổ phiếu là một hình thức đầu tư trực tiếp.
B. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời cũng là giấy chứng nhận kinh doanh.
C. Thời hạn thẩm tra đầu tư không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
D. Cả a, b, c đúng
-
Câu 16:
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá bao nhiêu năm?
A. 50 năm
B. 60 năm
C. 70 năm
D. 99 năm
-
Câu 17:
Nhà đầu tư nước ngoài khi liên doanh với nhà đầu tư trong nước để thành lập tổ chức kinh tế liên doanh thì không thể thành lập:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
-
Câu 18:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư ra nước ngoài có các nghĩa vụ gì?
A. Tuân thủ pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập từ việc đầu tư ra nước ngoài về nước theo quy định của pháp luật
B. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tài chính và hoạt động đầu tư ở nước ngoài; Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
C. Khi kết thúc đầu tư ở nước ngoài, chuyển toàn bộ vốn, tài sản hợp pháp về nước theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các nghĩa vụ được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
-
Câu 19:
Theo quy định tại luật đầu tư (29/11/2005) thì thủ tục đầu tư gồm:
A. 1 loại.
B. 2 loại
C. 3 loại.
D. 4 loại.
-
Câu 20:
Thời hạn thẩm tra đầu tư tối đa bao nhiêu ngày:
A. 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
B. 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
C. 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
D. 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Câu 21:
Thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư không quá:
A. 30 năm
B. 40 năm
C. 50 năm
D. 60 năm
-
Câu 22:
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá bao nhiêu năm?
A. 50 năm
B. 70 năm
C. 99 năm
D. 100 năm
-
Câu 23:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư có thể được hưởng các loại ưu đãi đầu tư nào?
A. Ưu đãi về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư
C. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất
D. Tất cả các ưu đãi được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
-
Câu 24:
Các dự án về lĩnh vực nào sau đây không thuộc dự án có vốn đầu tư nước ngoài được Thủ tướng chính phủ chấp nhận chủ trương đầu tư:
A. Kinh doanh vạn tải biển
B. In ấn, phát hành báo chí, xuất bản.
C. Kinh doanh điện, chế biến khoáng sản, luyện kim.
D. Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học độc lập
-
Câu 25:
Theo Luật đầu tư năm 2014, nhà đầu tư nước ngoài bao gồm những tổ chức, cá nhân nào?
A. Tổ chức nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam
B. Cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam
C. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam
D. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam