230 câu trắc nghiệm môn Luật tài chính
Chia sẻ hơn 230 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tài chính dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm như hệ thống tài chính, quy phạm pháp luật tài chính, chế định pháp lý,... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trong giai đoạn 1990-2000, tính cạnh tranh của thị trường tài chính Việt Nam rất hạn chế là do:
A. Chưa có thị trường chứng khoán
B. Tỷ lệ chi phối của khối ngân hàng thương mại nhà nước lớn
C. Chưa có thị trường tiền tệ
D. Tỷ lệ chi phối của khối ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh lớn
-
Câu 2:
Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
A. Bia hơi
B. Rượu thuốc
C. Thuốc lào
D. Rượu được xuất khẩu sang Trung Quốc
-
Câu 3:
Nguyên tắc định giá bán sản phẩm thông thường có bao nhiêu nguyên tắc?
A. 1 nguyên tắc
B. 2 nguyên tắc
C. 3 nguyên tắc
D. 4 nguyên tắc
-
Câu 4:
Số tăng thu ngân sách Nhà nước được dùng để thưởng cho các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước theo quyết định của Chủ tịch UBNĐ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Nguồn tài chính phục vụ quá trình tái cơ cấu hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam trong giai đoạn 2011-2014 là từ?
A. Ngân sách Nhà nước
B. Trái phiếu Chính phủ
C. Vay IMF
D. Vay Worldbank
-
Câu 6:
Thuế suất thuế Bảo vệ môi trường áp dụng với 01 lít xăng A95 là:
A. 1.000 VNĐ
B. 1.500 VNĐ
C. 2.000 VNĐ
D. 2.500 VNĐ
-
Câu 7:
Biểu thuế gồm các mức thuế suất áp dụng thay đổi theo mức cao hơn trên toàn bộ đối tượng tính thuế theo thuế suất tương ứng nếu mức thuế thuộc bậc quy định gọi là:
A. Biểu thuế lũy tiến từng phần
B. Biểu thuế lũy tiến toàn phần
C. Biểu thuế lũy thoái từng phần
D. Biểu thuế lũy thoái toàn phần
-
Câu 8:
UBNĐ cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Việt Nam đang duy trì thị trường ngoại tệ:
A. 1 giá
B. 2 giá
C. 3 giá
D. 4 giá
-
Câu 10:
Tất cả các khoản thu ngân sách Nhà nước đều phải tập trung vào kho bạc Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Bội chi ngân sách nhà nước được giải quyết bằng:
A. Phát hành tiền
B. Cắt giảm biên chế
C. Nâng trần bội chi ngân sách
D. Vay nợ
-
Câu 12:
Đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký thuế trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày:
A. Có thu nhập thuộc diện chịu thuế phát sinh
B. Khai trương hoạt động sản xuất, kinh doanh
C. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
D. Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
-
Câu 13:
Nguyên tắc pháp lý áp dụng cho hoạt động chấp hành thu NSNN:
A. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua ngân hàng
B. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua KBNN
C. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua KBNN hoặc NHNN
D. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua NHNN
-
Câu 14:
Nhận định đúng?
A. Năm ngân sách mỗi quốc gia có thời điểm bắt đầu và kết thúc khác nhau
B. Luôn trùng năm dương lịch
C. Bắt đầu từ 1/1 và kết thúc 31/12 hàng năm
D. Năm ngân sách mỗi quốc gia có thời điểm bắt đầu và kết thúc giống nhau
-
Câu 15:
Tiền lương là khoản chi được áp dụng theo phương thức: chi theo lệnh chi tiền.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước đều được lập quỹ dự trữ ngân sách Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Về mặt số học, khoản dự phòng của ngân sách trung ương được xác định bằng từ 2-5% tổng thu ngân sách trung ương.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam là:
A. từ 32% đến 50%
B. từ 22% đến 32%
C. từ 32% đến 35%
D. từ 35% đến 50%
-
Câu 19:
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu thì không phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Các khoản thu ngân sách Nhà nước chỉ bao gồm các khoản thu phí, lệ phí.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Doanh nghiệp thương mại A bán sắt thép giá bán chưa có thuế là 11.000.000 đ/tấn, thuế suất thuế GTGT là 10% nhưng khi bán doanh nghiệp có một số hóa đơn ghi 12.100.00 đ/tấn. Thì thuế GTGT được xác định trên doanh số bán là:
A. 12.100.000 đ/tấn
B. 1.210.000 đ/tấn
C. 11.000.000 đ/tấn
D. 1.100.000 đ/tấn
-
Câu 22:
Cơ quan quản lý thuế kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp:
A. Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
B. Có đơn tố cáo hành vi trốn thuế của người nộp thuế
C. Người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế
D. Theo yêu cầu của cơ quan quản lý kinh doanh trên địa bàn
-
Câu 23:
Chọn khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100%.
A. Thuế Thu nhập cá nhân
B. Phí sử dụng đường bộ thu từ chủ sở hữu xe máy
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
D. Lệ phí trước bạ
-
Câu 24:
Mức bội chi ngân sách Nhà nước được xác định bằng tổng mức bội chi của ngân sách trung ương và ngân sách địa phương trong năm ngân sách.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Người nộp thuế không nộp hồ sơ khai thuế sau chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định nhằm trốn thuế…
A. Phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định
B. Phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn
C. Phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt gấp 2 lần số tiền thuế trốn
D. Phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt gấp 3 lần số tiền thuế trốn