165 câu trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng
Tổng hợp 165 câu trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân vào thời gian nào?
A. Tại phiên họp tháng một hằng năm của Uỷ ban nhân dân
B. Tại phiên họp tháng mười hai hằng năm của Uỷ ban nhân dân
C. Tại phiên họp đầu năm của Uỷ ban nhân dân
D. Tại phiên họp của Uỷ ban nhân dân
-
Câu 2:
Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định căn cứ ban hành văn bản:
A. Được thể hiện bằng chữ in hoa, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 15, trình bày dưới phần tên của văn bản
B. Được thể hiện bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14, trình bày dưới phần tên của văn bản
C. Được thể hiện bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 13, hình bày dưới phần tên của văn bản
D. Được thể hiện bằng chữ in hoa, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14, trình bày dưới phần tên của văn bản
-
Câu 3:
Theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản chuyên ngành do:
A. Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất vói Bộ ừưởng Bộ Nội vụ
B. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khỉ thoả thuận thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ
C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất với Bộ Nội vụ
D. Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất với Bộ Nội vụ
-
Câu 4:
Theo quy định tại Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ, mỗi văn bản đi phải lưu như thế nào?
A. Một bản lưu tại văn thư cơ quan
B. Hai bản (bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, bản chính lưu trong hồ sơ)
C. Ba bản (bản thảo cuối cùng, bản gốc và bản chính)
D. Bốn bản (bản đánh máy, bản thảo, bản gốc và bản chính)
-
Câu 5:
Theo quy định tại Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, Hội đồng nhân dân huyện có những nhiệm vụ, quyền hạn:
A. Quyết định biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển sản xuất
B. Quyết định chủ trương, biện pháp khuyến khích việc nghiên cứu, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
-
Câu 6:
Theo quy định tại Nghị định số 09/2010d4Đ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ- CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định mỗi văn bản đi phải lưu:
A. Bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản chính lưu trong hồ sơ
B. Bản chính lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản sao lưu trong hồ sơ
C. Bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản sao lưu trong hồ sơ
D. Bản chính lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản gốc lưu trong hồ sơ
-
Câu 7:
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004 quy định báo cáo thẩm tra dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phải được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân bao nhiêu ngày?
A. Chậm nhất là bảy ngày
B. Chậm nhất là 8 ngày
C. Trước 10 ngày
D. Trước 15 ngày làm việc
-
Câu 8:
Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định trường hợp nội dung văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm thi:
A. Tử “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm
B. Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm
C. Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giũa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 14, kiểu chữ nghiêng, đậm
D. Từ “Phần”, Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm
-
Câu 9:
Theo quy ánh tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định người yêu cầu chứng thực:
A. Phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ, văn bản mà mình yêu cầu chứng thực hoặc xuất trình khi làm thủ tục chứng thực theo quy định
B. Phải chịu hách nhiệm về nội dung, tính hợp lý, hợp pháp của giấy tờ, văn bản mà mình yêu cầu chứng thực hoặc xuất trình khi làm thủ tục chứng thực theo quy định
C. Phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp hiến, hợp pháp của giấy tờ, văn bản mà mình yêu cầu chứng thực hoặc xuất trinh khi làm thủ tục chứng thực theo quy định
D. Phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ, văn bản mà mình yêu cầu chứng thực hoặc xuất trinh khi làm thủ tục chứng thực theo quy định
-
Câu 10:
Theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định con dấu của cơ quan, tổ chức phải được giao cho:
A. Bộ phận văn thư giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức
B. Phòng văn thư giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức
C. Nhân viên văn thư giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức
D. Trưởng phòng Hành chính giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức
-
Câu 11:
Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thế thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật cửa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định phông chữ của văn bản phải là phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode):
A. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001
B. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009: 2001
C. Theo tiêu chuẩn Việt NamTCVN 6809: 2001
D. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6609: 2001
-
Câu 12:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, báo cáo thẩm tra dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phải được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân bao nhiêu ngày.
A. Chậm nhất là 7 ngày
B. Chậm nhất là 8 ngày
C. Trước 10 ngày
D. Trước 15 ngày làm việc
-
Câu 13:
Theo quy định tại Nghị đinh số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều cửa Luật tiếp công dân quy định Trưởng Ban Tiếp công dân cấp huyện do:
A. Một Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân phụ trách
B. Một Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân phụ trách
C. Phó Trưởng phòng Nội vụ phụ tách
D. Một Phó Phó Chánh Thanh tra cấp huyện
-
Câu 14:
Theo quy định tại Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong việc xây dựng chính quyền và quản lý địa giới hành chính, Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
A. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
B. Tổ chức thực hiện việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật
C. Quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính của huyện
D. B và C đúng
-
Câu 15:
Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trinh bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy đinh việc sử dụng dấu câu trong văn bản:
A. Phải tuân thủ các nguyên tắc chính tả của tiếng Việt. Không được sử dụng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng trong văn bản
B. Phải tuân thủ các nguyên tắc chính tả của tiếng Việt. Không được sử dụng dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng trong văn bản
C. Phải tuân thủ các nguyên tắc chính tả của tiếng Việt. Không được sử dụng dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng trong văn bản
D. Phải tuân thủ các nguyên tắc chính tả của tiếng Việt. Không được sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm lửng trong văn bản
-
Câu 16:
Theo quy định tại Nghị định số 23/2015d4Đ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định thời hạn lưu trữ đối với việc chứng thực chữ ký và chứng thực chữ ký người dịch, cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực phải lưu một bản giấy tờ, văn bản đã chứng thực là:
A. 02 (hai) năm
B. 03 (ba) năm
C. 04 (bốn) năm
D. 05 (năm) năm
-
Câu 17:
Theo quy định tại Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ, đối với những huyện có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa đủ tiêu chí để thành lập cơ quan làm công tác dân tộc thì cơ quan nào có trách nhiệm tham mưu công tác quản lý nhà nước về công tác dân tộc?
A. Phòng Nội vụ
B. Phòng Lao động, Thương binh và xã hội
C. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân hoặc Văn phòng Ủy ban nhân dân nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
D. b và c đúng
-
Câu 18:
Theo Thông tư số 09/2014/TTBNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý chứng chi hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ quy định Mẫu phôi Chứng chi hành nghề lưu trữ được trình bày trên giấy cứng:
A. Khổ A4 (210 mm X 297 mm)
B. Khổ A4 (200 mm X 297 mm)
C. Khổ A4 (211 mm X 297
D. Khổ A4 (210 mm X 290 mm)
-
Câu 19:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, cơ quan nào chủ trì lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Uỷ ban nhân dân
B. Thường trực Hội đồng nhân dân
C. Hội đồng nhân dân
D. b và c đúng
-
Câu 20:
Theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định “Bản chính”:
A. Là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khỉ đãng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, to chức có thẩm quyền
B. Là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận
C. Là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có
D. Là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền