Đề Thi Tham Khảo Đánh Giá Năng Lực Năm 2024 – ĐHQG Hà Nội – Đề Số 02 - Phần 3.1: Khoa Học - Sinh Học
Câu 1
Ví dụ nào sau đây không phải đặc điểm thích nghi ở sinh vật?
A.Thằn lằn có màu sắc giống thân cây.
B.Rắn vua (không độc) có màu sắc rất giống với rắn san hô (rất độc).
C.Lợn bị bạch tạng có màu sắc của cả cơ thể là màu trắng.
D.Hoa lan có cánh hoa thích nghi với thụ phấn nhờ côn trùng.
Câu 2
Các chất mà vi sinh vật có thể tiết ra trong quá trình sinh trưởng có tác dụng ức chế sự phát triển hoặc tiêu diệt vi khuẩn được gọi là
A.chất kháng thể.
B.chất miễn dịch.
C.chất kháng sinh.
D.chất vi sinh.
Câu 3
Khi sản phẩm chuyển hoá được tạo ra đủ với nhu cầu của tế bào, cơ chế nào sau đây được diễn ra để điều hoà quá trình chuyển hoá vật chất?
A.Các enzyme sẽ phát tín hiệu ngừng xúc tác.
B.Sản phẩm cuối chuỗi chuyển hoá quay lại ức chế enzyme xúc tác đầu chuỗi.
C.Tế bào tiêu huỷ enzyme để ngừng quá trình tổng hợp sản phẩm.
D.Các sản phẩm tạo ra đồng loạt rời khỏi để ngừng lại quá trình chuyển hoá.
Câu 5
Cùng là đường đôi, nhưng đường maltose khác sacrose ở điểm nào dựa vào hình ảnh minh hoạ dưới đây:
A.Maltose được cấu tạo từ 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose, sucrose được cấu tạo từ 2 phân tử glucose.
B.Maltose được cấu tạo từ 2 phân tử glucose, sucrose được cấu tạo từ 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose.
C.Maltose được cấu tạo từ 1 phân tử galactose và 1 phân tử glucose, sucrose được cấu tạo từ 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose.
D.Maltose được cấu tạo từ 2 phân tử glucose, sucrose được cấu tạo từ 1 phân tử galactose và 1 phân tử glucose.
Câu 6
Tại sao có những chất có kích thước lớn nhưng vẫn có thể khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất?
A.Vì chúng có bản chất là protein.
B.Vì chúng có bản chất là lipid.
C.Vì chúng có bản chất là nucleic acid.
D.Vì chúng có bản chất là carbohydrate.
Câu 7
Ở ruồi giấm, gene A quy định tính trạng mắt đỏ bị đột biến thành gene a quy định mắt trắng. Khi hai gene nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotide trong gene mắt đỏ ít hơn trong các gene mắt trắng 30 nucleotide tự do. Biết gene mắt trắng tăng thêm 3 liên kết hydrogen so với gene mắt đỏ. Xác định kiểu đột biến.
A.Thêm một cặp G – C.
B.Thêm một cặp A – T.
C.Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – C.
D.Thay thế một cặp G – C bằng một cặp A – T.
Câu 8
Tại sao cần khử trùng mẫu trước khi tiến hành nuôi cấy?
A.Để loại bỏ hết các mầm bệnh hay vi sinh vật kí sinh và côn trùng.
B.Để vô hiệu hoá hoạt động của các enzyme.
C.Loại bỏ diệp lục.
D.Cả 3 đáp án trên.
Câu 9
Muối dưa có bản chất là quá trình nào sau đây xảy ra?
A.Phân giải cellulose.
B.Lên men lactic.
C.Lên men ethanol.
D.Phân giải protein.
Câu 10
Để xác định phụ nữ có thai hay không, người ta dùng que thử thai để xác định sự có mặt của loại hormone nào sau đây?
A.Hormone LH.
B.Hormone progesterone.
C.Hormone HCG.
D.Hormone estrogen.
Câu 16
Nitrogen là một phần của các amino acid, protein, và nucleic acid và thường giới hạn sinh trưởng của thực vật.
Các dạng nitrogen cần thiết cho sự sống: Thực vật sử dụng 2 dạng nitrogen vô cơ (đạm vô cơ) – ammonium (\(\text{NH}_{4}^{+}\)) và nitrate (\(\text{NO}_{3}^{-}\)) và một số dạng nitrogen hữu cơ như amino acid. Các vi khuẩn khác nhau có thể sử dụng tất cả các dạng nitrogen kể cả nitrite (\(\text{NO}_{2}^{-}\)). Động vật chỉ sử dụng nitrogen hữu cơ.
Nguồn dự trữ nitrogen: Nguồn dự trữ nitrogen chủ yếu là bầu khí quyển, với 80% khí nitrogen (N2). Nguồn dự trữ khác là trong đất và các trầm tích hồ, sông và đại dương (nitrogen liên kết); nước bề mặt và nước ngầm (nitrogen hòa tan); và sinh khối của sinh vật sống.
Các quá trình chủ yếu: Con đường chính của nitrogen đi vào hệ sinh thái là cố định nitrogen phân tử (N2) thành dạng đạm có thể sử dụng để tổng hợp thành phần nitrogen hữu cơ. Một số phân tử nitrogen cũng có thể được cố định nhờ ánh sáng mặt trời. Các dạng phân đạm \(\text{NH}_{4}^{+}\) và \(\text{NO}_{3}^{-}\) hình thành trong bầu khí quyển, theo nước mưa và bụi đi vào các hệ sinh thái. Quá trình ammonia hóa phân giải chất hữu cơ thành đạm ammonia (\(\text{NH}_{4}^{+}\)). Quá trình nitrate hóa, qua hoạt động của vi khuẩn nitrate hóa, phân giải đạm ammonia thành đạm nitrate (\(\text{NO}_{3}^{-}\)). Dưới các điều kiện kị khí, vi khuẩn phản nitrate hóa sử dụng đạm trong quá trình trao đổi chất thay cho O2 và giải phóng N2 – quá trình này được gọi là phản nitrate hóa.
Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
A.Lượng N2 trong không khí quá thấp.
B.Lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
C.Phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
D.Do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|