Đề Thi Tham Khảo Đánh Giá Năng Lực Năm 2024 – ĐHQG Hà Nội – Đề Số 02 - Phần 3.1: Khoa Học - Hóa Học
Câu 2
Nguyên tố \(X\) có nguyên tử khối trung bình là 79,99. Trong tự nhiên, nguyên tố \(X\) có hai đồng vị là \(X_{1}\) và \(X_{2}\) với tổng số khối là 160. Số nguyên tử đồng vị \(X_{1}\) bằng 1,02 lần số nguyên tử đồng vị \(X_{2}\). Số khối của hai đồng vị lần lượt là
A.78 và 81.
B.79 và 80.
C.80 và 81.
D.79 và 81.
Câu 3
Cần \(\mathrm{m}(\mathrm{g})\) glucose để điều chế \(\mathrm{a}(\mathrm{ml})\) ethyl alcohol \(45^{\circ}(\mathrm{D}=0,8 \mathrm{g} / \mathrm{ml})\), biết hiệu suất của phản ứng điều chế là \(75 \%\). Lượng khí \(\mathrm{CO}_{2}\) sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 1 lít dung dịch \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2} 1 \mathrm{M}\) thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A.\(186 ; 190,9\).
B.\(68 ; 78,9\).
C.\(168 ; 178,9\).
D.\(186 ; 190,9\).
Câu 4
Xét cân bằng: \(\mathrm{H}_{2}(\mathrm{g})+\mathrm{Cl}_{2}(\mathrm{g}) \leftrightarrow 2 \mathrm{HCl}(\mathrm{g})\) ở \(25^{\circ} \mathrm{C}\). Nếu nồng độ của \(\mathrm{H}_{2}\) tăng lên 4 lần, giữ nguyên nồng độ của \(\mathrm{Cl}_{2}\) thì nồng độ của HCl
A.tăng 5 lần.
B.giảm 4 lần.
C.tăng 2 lần.
D.giảm 5 lần.
Câu 5
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A.Các kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh.
B.Tính khử của các kim loại nhóm IIA tăng dần từ Be đến Ba.
C.Tính khử của các kim loại nhóm IIA yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.
D.Các kim loại \(\mathrm{Be}, \mathrm{Mg}, \mathrm{Ca}, \mathrm{Sr}, \mathrm{Ba}\) đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 6
Acidic oxide thường là
A.oxide của phi kim, tác dụng với nước tạo ra acid tương ứng.
B.oxide của phi kim tương ứng với một base.
C.oxide của kim loại tương ứng với một base.
D.oxide của kim loại, tác dụng với nước tạo ra acid tương ứng.
Câu 8
Kim loại nào sau đây không được gọi là kim loại kiềm?
A.sodium.
B.iron.
C.potassium.
D.lithium.
Câu 9
Hợp chất \(\mathrm{MX}_{2}\) có tổng số hạt mang điện là 44. Trong hợp chất, số hạt proton của nguyên tử X nhiều hơn số hạt proton của nguyên tử M là 10 hạt. Cấu hình electron thu gọn của X là
A.\([\mathrm{He}] 2 \mathrm{s}^{2}\).
B.\([\mathrm{He}] 2 \mathrm{s}^{2} 2 \mathrm{p}^{4}\).
C.\([\mathrm{He}] 2 \mathrm{s}^{1}\).
D.\([\mathrm{He}] 2 \mathrm{s}^{2} 2 \mathrm{p}^{1}\).
Câu 10
Phát biểu nào sau đây là \(\mathbf{S A I}\) về hằng số cân bằng \(K_{C}\) ?
A.Chỉ phụ thuộc vào bản chất phản ứng và nhiệt độ.
B.Chỉ phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng và sản phẩm.
C.Hằng số cân bằng không có đơn vị.
D.Nồng độ chất rắn không biểu diễn trong biểu thức của \(\mathrm{K}_{\mathrm{C}}\).
Câu 11
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử:
\(E_{F e^{2+} / F e}^{0}=-0,44 \mathrm{V} ; E_{Z n^{2+} / Z n}^{0}=-0,76 \mathrm{V} ; E_{C u^{2+} / C u}^{0}=0,34 \mathrm{V} ; E_{A g^{+} / A g}^{0}=0,8 \mathrm{V}\). Hãy cho biết ion nào có thể oxi hoá được kim loại Fe.
A.\(\mathrm{Zn}^{2+}\) và \(\mathrm{Ag}^{+}\).
B.\(\mathrm{Cu}^{2+}\) và \(\mathrm{Zn}^{2+}\).
C.\(\mathrm{Cu}^{+}\)và \(\mathrm{Ag}^{+}\).
D.\(\mathrm{Cu}^{2+}\) và \(\mathrm{Ag}^{+}\).
Câu 13
Cho \(29,55(\mathrm{g})\) muối barium carbonate vào bình chứa dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) loãng dư, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí thu được (ở đkc) sau phản ứng là
A.3,72 lít.
B.4,96 lít.
C.2,48 lít.
D.2,98 lít.
Câu 15
Phương pháp iot có thể dùng để xác định lượng Cu trong quặng, hợp kim,... Quy trình phân tích Cu trong mẫu đồng thau được tiến hành như sau:
Hòa tan \(2,8 \mathrm{g}\) hợp kim đồng thau trong dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc, nóng. Chuyển dung dịch thu được vào bình định mức \(250,0 \mathrm{ml}\) và định mức bằng nước cất đến vạch. Lấy \(25,0 \mathrm{ml}\) dung dịch, thêm \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) để trung hòa axit dư đến thoáng xuất hiện kết tủa, hòa tan kết tủa bằng dung dịch \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\) vừa đủ. Thêm KI dư và chuẩn độ \(\mathrm{I}_{2}\) sinh ra bằng dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}\ 0,100 \mathrm{M}\) (theo phản ứng \(\mathrm{I}_{2}+2 \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}{ }^{2-} \rightarrow 2 \mathrm{I}^{-}+\mathrm{S}_{4} \mathrm{O}_{6}{ }^{2-}\) ) thấy hết \(29,8 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}\ 0,100 \mathrm{M}\).
Phương pháp iot dùng để xác định lượng Cu có bản chất sử dụng phản ứng
A.\(2 \mathrm{Cu}^{2+}+4 \mathrm{I}^{-} \rightarrow 2 \mathrm{CuI}+\mathrm{I}_{2}\).
B.\(\mathrm{Cu}+4 \mathrm{HNO}_{3} \rightarrow \mathrm{Cu}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}+2 \mathrm{NO}_{2}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
C.\(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}+2 \mathrm{HNO}_{3} \rightarrow 2 \mathrm{NaNO}_{3}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}+\mathrm{CO}_{2}\).
D.\(\mathrm{CuCO}_{3}+2 \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH} \rightarrow \mathrm{Cu}\left(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COO}\right)_{2}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}+\mathrm{CO}_{2}\).
Câu 16
Phương pháp iot có thể dùng để xác định lượng Cu trong quặng, hợp kim,... Quy trình phân tích Cu trong mẫu đồng thau được tiến hành như sau:
Hòa tan \(2,8 \mathrm{g}\) hợp kim đồng thau trong dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc, nóng. Chuyển dung dịch thu được vào bình định mức \(250,0 \mathrm{ml}\) và định mức bằng nước cất đến vạch. Lấy \(25,0 \mathrm{ml}\) dung dịch, thêm \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) để trung hòa axit dư đến thoáng xuất hiện kết tủa, hòa tan kết tủa bằng dung dịch \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\) vừa đủ. Thêm KI dư và chuẩn độ \(\mathrm{I}_{2}\) sinh ra bằng dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}\ 0,100 \mathrm{M}\) (theo phản ứng \(\mathrm{I}_{2}+2 \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}{ }^{2-} \rightarrow 2 \mathrm{I}^{-}+\mathrm{S}_{4} \mathrm{O}_{6}{ }^{2-}\) ) thấy hết \(29,8 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}\ 0,100 \mathrm{M}\).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Nếu thay dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc, nóng ở thí nghiệm trên bằng dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) loãng thì kết quả phân tích bị thay đổi.
B.Nên thay thế dung dịch \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\) trong thí nghiệm trên bằng dung dịch HCl.
C.Phải trung hòa axit trước khi tiến hành chuẩn độ vì nếu chuẩn độ trong môi trường axit mạnh sẽ xảy ra phản ứng khử \(\mathrm{I}^{-}\)bởi \(\mathrm{O}_{2}\) trong không khí và \(\mathrm{H}^{+}\)làm sai lệch kết quả chuẩn độ.
D.Nên thay dung dịch KI dư bằng dung dịch KI dư / KOH để kết quả chuẩn độ được chính xác hơn.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 0đ | 00:07 |