Đề Thi Tham Khảo Đánh Giá Năng Lực Năm 2024 – ĐHQG Hà Nội – Đề Số 02 - Phần 2: Ngôn Ngữ - Văn Học
Câu 1
“Ngoài cật có một manh áo vải, nào đợi mang bao tấu, bầu ngòi; trong tay cầm một ngọn tầm vông, chị nài sắm dao tu, nón gõ.
Hỏa mai đánh bằng rơm con cúi, cũng đốt xong nhà dạy đạo kia; gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay, cũng chém rớt đầu quan hai nọ.
Chi nhọc quan quản gióng trống kì trống giục, đạp rào lướt tới, coi giặc cũng như không, nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ đạn to, xô cửa xông vào, liều mình như chẳng có.
Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ.”
(Nguyễn Đình Chiểu, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)
Đâu là nội dung chính của đoạn trích trên?
A.Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ với vẻ đẹp oai phong, lẫm liệt.
B.Chân dung những người nông dân nghĩa sĩ chân thực và sống động
C.Cuộc chiến đấu căng thẳng của những người nông dân và thực dân Pháp.
D.Tinh thần dũng cảm, kiên cường của những người nông dân nghĩa sĩ
Câu 3
“Ngoài cật có một manh áo vải, nào đợi mang bao tấu, bầu ngòi; trong tay cầm một ngọn tầm vông, chị nài sắm dao tu, nón gõ.
Hỏa mai đánh bằng rơm con cúi, cũng đốt xong nhà dạy đạo kia; gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay, cũng chém rớt đầu quan hai nọ.
Chi nhọc quan quản gióng trống kì trống giục, đạp rào lướt tới, coi giặc cũng như không, nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ đạn to, xô cửa xông vào, liều mình như chẳng có.
Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ.”
(Nguyễn Đình Chiểu, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)
Câu văn nào trong đoạn trích trên thể hiện rõ nhất tinh thần của những người nông dân nghĩa sĩ?
A.“Hỏa mai đánh bằng rơm con cúi, cũng đốt xong nhà dạy đạo kia;”
B.“Gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay, cũng chém rớt đầu quan hai nọ.”
C.“Nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ đạn to, xô cửa xông vào, liều mình như chẳng có”
D.“Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh;”
Câu 5
“Ngoài cật có một manh áo vải, nào đợi mang bao tấu, bầu ngòi; trong tay cầm một ngọn tầm vông, chị nài sắm dao tu, nón gõ.
Hỏa mai đánh bằng rơm con cúi, cũng đốt xong nhà dạy đạo kia; gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay, cũng chém rớt đầu quan hai nọ.
Chi nhọc quan quản gióng trống kì trống giục, đạp rào lướt tới, coi giặc cũng như không, nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ đạn to, xô cửa xông vào, liều mình như chẳng có.
Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ.”
(Nguyễn Đình Chiểu, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)
Câu nào sau đây nhận xét đúng nhất về nhịp điệu của đoạn trích trên?
A.Nhịp điệu chậm rãi, thể hiện sự buồn thương, tiếc nuối của tác giả và những người dân Nam Bộ.
B.Nhịp điệu chậm rãi gợi liên tưởng tới hình ảnh lễ tưởng niệm những người nông dân nghĩa sĩ.
C.Nhịp điệu nhanh, dồn dập, gợi liên tưởng tới cuộc chiến của những người nông dân.
D.Nhịp điệu nhanh, gợi liên tưởng tới niềm vui và những thành quả trong quá trình đấu tranh.
Câu 11
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.”
(Nguyễn Khuyến, Câu cá mùa thu)
Không gian được gợi tới trong văn bản trên là
A.làng quê đồng bằng Bắc Bộ.
B.trung du miền núi phía Bắc.
C.nông thôn vùng đồng bằng.
D.núi non vùng biên viễn.
Câu 12
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.”
(Nguyễn Khuyến, Câu cá mùa thu)
Nghệ thuật tiêu biểu nhất trong đoạn trích trên là
A.miêu tả thiên nhiên với nhiều hình ảnh độc đáo tạo hình dụng cụ thể về không gian.
B.nghệ thuật lấy động tả tĩnh, tái hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình.
C.nhịp thơ linh hoạt, tạo liên tưởng tới sự chuyển động của không gian.
D.sự kết hợp đa màu sắc tạo nên bức tranh thiên nhiên hài hòa và sống động.
Câu 13
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.”
(Nguyễn Khuyến, Câu cá mùa thu)
Từ "lạnh lẽo" trong câu thơ đầu tiên gợi tới tâm trạng nào của nhân vật trữ tình?
A.Sự an nhàn, thảnh thơi.
B.Sự tĩnh lặng của tâm hồn.
C.Sự cô đơn, buồn bã.
D.Say đắm vẻ đẹp của thiên nhiên.
Câu 15
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.”
(Nguyễn Khuyến, Câu cá mùa thu)
Đâu KHÔNG phải là tác dụng của vần "eo" được sử dụng trong đoạn trích trên?
A.Góp phần diễn tả không gian bao la, rộng lớn.
B.Cách gieo vần khó, thể hiện tài năng ngôn ngữ của tác giả.
C.Tác giả gợi hình dung về không gian thu hẹp dần.
D.Hình ảnh mọi thứ nhỏ bé, khép kín trong không gian làng quê.
Câu 16
Tôi mồ côi cha năm hai tuổi
Mẹ tôi thương con không lấy chồng
Trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải
Nuôi tôi đến ngày lớn khôn.
Hai mươi năm qua tôi vẫn nhớ
Ngày ấy tôi mới lên năm
Có lần tôi nói dối mẹ
Hôm sau tưởng phải ăn đòn.
Nhưng không, mẹ tôi chỉ buồn
Ôm tôi hôn lên mái tóc
- Con ơi
trước khi nhắm mắt
Cha con dặn con suốt đời
Phải làm một người chân thật…
(Trích Lời mẹ dặn – Phùng Quán)
Xác định nội dung chính của đoạn thơ trên.
A.Những kỉ niệm của tác giả với người mẹ của mình.
B.Tình cảm sâu sắc của tác giả với người mẹ của mình.
C.Bài học của người cha để lại cho tác giả trước khi mất.
D.Nỗi nhớ về gia đình của tác giả sau hai mươi năm đi xa.
Câu 17
Tôi mồ côi cha năm hai tuổi
Mẹ tôi thương con không lấy chồng
Trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải
Nuôi tôi đến ngày lớn khôn.
Hai mươi năm qua tôi vẫn nhớ
Ngày ấy tôi mới lên năm
Có lần tôi nói dối mẹ
Hôm sau tưởng phải ăn đòn.
Nhưng không, mẹ tôi chỉ buồn
Ôm tôi hôn lên mái tóc
- Con ơi
trước khi nhắm mắt
Cha con dặn con suốt đời
Phải làm một người chân thật…
(Trích Lời mẹ dặn – Phùng Quán)
Hai câu thơ “Tôi mồ côi cha năm hai tuổi/ Mẹ tôi thương con không lấy chồng” gợi liên tưởng tới quan niệm gì trong đời sống?
A.Thời vận không thông, mưu cầu vô ích.
B.Xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử.
C.Phu phụ tương kính như tân.
D.Nhân đáo vô cầu phẩm tự cao.
Câu 18
Tôi mồ côi cha năm hai tuổi
Mẹ tôi thương con không lấy chồng
Trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải
Nuôi tôi đến ngày lớn khôn.
Hai mươi năm qua tôi vẫn nhớ
Ngày ấy tôi mới lên năm
Có lần tôi nói dối mẹ
Hôm sau tưởng phải ăn đòn.
Nhưng không, mẹ tôi chỉ buồn
Ôm tôi hôn lên mái tóc
- Con ơi
trước khi nhắm mắt
Cha con dặn con suốt đời
Phải làm một người chân thật…
(Trích Lời mẹ dặn – Phùng Quán)
Câu nào sau đây dự đoán đúng nhất về quê hương của tác giả?
A.Ông sinh ra tại vùng Tây Bắc, nơi cuộc sống khốn khó nhưng con người luôn nỗ lực vươn lên.
B.Tác giả sinh ra ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, mùa màng bội thu, sản lượng lúa luôn cao.
C.Tác giả lớn lên trong cái nôi của văn hóa Kinh Bắc nên có một giọng thơ ấm áp, dìu dặt.
D.Ông sinh ra ở miền Trung, một vùng ven sông nơi con người quanh năm bận rộn với nong tằm.
Câu 19
Tôi mồ côi cha năm hai tuổi
Mẹ tôi thương con không lấy chồng
Trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải
Nuôi tôi đến ngày lớn khôn.
Hai mươi năm qua tôi vẫn nhớ
Ngày ấy tôi mới lên năm
Có lần tôi nói dối mẹ
Hôm sau tưởng phải ăn đòn.
Nhưng không, mẹ tôi chỉ buồn
Ôm tôi hôn lên mái tóc
- Con ơi
trước khi nhắm mắt
Cha con dặn con suốt đời
Phải làm một người chân thật…
(Trích Lời mẹ dặn – Phùng Quán)
Việc nhắc lại lời dặn của cha trước khi mất có ý nghĩa gì với tác giả?
A.Giúp tác giả không thể quên được hình ảnh của người cha trong suốt cuộc đời.
B.Khơi dậy những kí ức, kỉ niệm về người cha của tác giả trong những ngày còn nhỏ.
C.Khẳng định vai trò của người cha và quan điểm sống mà tác giả luôn hướng tới.
D.Chia sẻ suy nghĩ và khẳng định tình cảm của tác giả đối với cha mẹ của mình.
Câu 20
Tôi mồ côi cha năm hai tuổi
Mẹ tôi thương con không lấy chồng
Trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải
Nuôi tôi đến ngày lớn khôn.
Hai mươi năm qua tôi vẫn nhớ
Ngày ấy tôi mới lên năm
Có lần tôi nói dối mẹ
Hôm sau tưởng phải ăn đòn.
Nhưng không, mẹ tôi chỉ buồn
Ôm tôi hôn lên mái tóc
- Con ơi
trước khi nhắm mắt
Cha con dặn con suốt đời
Phải làm một người chân thật…
(Trích Lời mẹ dặn – Phùng Quán)
Nêu giá trị nghệ thuật tiêu biểu nhất của đoạn trích?
A.Giọng thơ chậm rãi, xuất hiện lời dẫn trực tiếp tạo cảm giác như một lời kể, tâm tình.
B.Sử dụng đa dạng các biện pháp tu từ khiến câu thơ giàu sức liên tưởng, thú vị.
C.Từ hình tượng người mẹ khái quát lên tình cảm của gia đình trong suy nghĩ mỗi người.
D.Chủ thể trữ tình ẩn, tạo nên cái nhìn khách quan về chân dung người phụ nữ Việt Nam.
Câu 21
Xác định phép liên kết câu có trong đoạn sau:
Nghe cơm sôi, nó giở nắp, lấy đũa béo sơ qua – nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi.
(Chiếc lược ngà, Nguyễn Quang Sáng)
A.Phép lặp và phép thế.
B.Phép lặp và liên tưởng.
C.Phép thế và phép liên tưởng.
D.Phép nối và phép liên tưởng.
Câu 23
Đọc đoạn trích sau:
(1) “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
(2) Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
(3) Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
(4) Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
(5) Gió theo lối gió mây đường mây
(6) Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
(7) Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
(8) Có chở trăng về kịp tối nay?”
(Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)
Phương thức biểu đạt chính ở khổ thơ đầu tiên của đoạn trích là gì?
A.Tự sự.
B.Miêu tả.
C.Thuyết minh.
D.Nghị luận.
Câu 24
Ý kiến nào sau đây chính xác nhất?
A.Một bài văn nghị luận thường có sự kết hợp sử dụng nhiều thao tác nghị luận.
B.Một bài văn nghị luận thường có sự kết hợp sử dụng nhiều thao tác nghị luận, trong đó có một số thao tác chính yếu.
C.Một bài văn nghị luận chỉ sử dụng một thao tác nghị luận nhất định.
D.Một bài văn nghị luận thường chỉ sử dụng từ một đến hai thao tác nghị luận nhất định, trong đó có một thao tác đóng vai trò là thao tác nghị luận chính.
Câu 25
Xác định phép liên kết câu có trong đoạn sau:
Thật ra, thời gian không phải là một mà là hai: đó vừa là một định luật tự nhiên, khách quan, bao trùm thế giới, vừa là một khái niệm chủ quan của con người đơn độc. Bởi vì chỉ có con người mới có ý thức về thời gian. Con người là sinh vật duy nhất biết rằng mình sẽ chết, và biết rằng thời gian là liên tục.
(Thời gian là gì?, trích trong tạp chí Tia sáng)
A.Phép thế và phép nối.
B.Phép đồng nghĩa và phép thế.
C.Phép đồng nghĩa và phép liên tưởng.
D.Phép lặp và phép nối.
Câu 27
Khi sử dụng tình thái từ, cần chú ý điều gì?
A.Tính địa phương.
B.Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
C.Không được sử dụng biệt ngữ.
D.Phải có sự kết hợp với các trợ từ.
Câu 28
Đọc câu văn sau: “Dù người lính thời chiến tranh hay hòa bình, dù lính biển hay lính bờ, dù lính biên phòng hay lính hải quân, dù gian khổ hay hi sinh… khi đã khoác lên mình màu xanh áo lính, họ đều mang trái tim Người lính Cụ Hồ. ”
Câu trên là câu:
A.Có thành phần cùng chức không đồng loại.
B.Đúng.
C.Sắp xếp sai vị trí các thành phần.
D.Không đủ thành phần chủ ngữ - vị ngữ.
Câu 29
Xác định một từ/cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Trong vũ trụ, nếu chỉ riêng loài người biết mình có đời sống tinh thần cao vượt lên trên hết vạn vật; có lí trí phân biệt thị phi, thiện ác, quan niệm được tận thiện, tận mĩ để ngày ngày hướng về chỗ chí thiện ấy mà cố sức tiến lên.
A.nếu
B.thị phi
C.quan niệm
D.để
Câu 30
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Cầu thủ Văn Thanh đã thực hiện một cú dứt khoát chính xác và làm tung lưới Indonesia sau khi đội tuyển Việt Nam thực hiện 54 đường chuyền liên tiếp.
A.Cầu thủ.
B.thực hiện.
C.dứt khoát.
D.đường chuyền.
Câu 31
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Lục địa là khối đất chìm rộng hàng triệu kilomet vuông, có đại dương bao quanh, được phân chia dựa theo kết cấu tự nhiên là chính.
A.khối đất chìm
B.đại dương
C.phân chia
D.tự nhiên
Câu 32
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.Tận tâm.
B.Tận tình.
C.Tận tụy.
D.Tận dụng.
Câu 33
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Về phương diện nghệ thuật, văn học chữ Hán phát triển với nhiều thể loại phong phú, đặc biệt là thành tựu của ……………… (Đại Cáo Bình Ngô, Quân trung từ mệnh tập của Nguyễn Trãi) và bước trưởng thành vượt bậc của ………………. (Thánh Tông di thảo tương truyền của Lê Thánh Tông, Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ).
A.văn chính luận – truyện ngắn
B.thơ – truyện ngắn
C.văn chính luận – văn xuôi tự sự
D.thơ – văn xuôi tự sự
Câu 34
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.Hoàng cầm.
B.Hoàng đản.
C.Hoàng lan.
D.Hoàng đàn.
Câu 35
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Ngôn ngữ ___________ là ngôn từ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quần chúng, nhằm ________________ sự tiến bộ của xã hội.
A.văn học – đẩy mạnh
B.khoa học – thúc đẩy
C.báo chí – thúc đẩy
D.hành chính – đẩy mạnh
Câu 36
Xác định biện pháp tu từ trong câu sau:
Chồng ta áo rách ta thương
Chồng người áo gấm xông hương mặc người.
A.So sánh
B.Nhân hóa
C.Ẩn dụ
D.Hoán dụ
Câu 37
Xác định kiểu ẩn dụ trong câu thơ sau:
Em thấy cả trời sao
Xuyên qua từng kẽ lá
Em thấy cơn mưa rào
Ướt tiếng cười của bố
A.Ẩn dụ hình thức
B.Ẩn dụ cách thức
C.Ẩn dụ phẩm chất
D.Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Câu 38
Xét về nghệ thuật, Nguyễn Trãi đã có những đóng góp lớn nhất về phương diện nào?
A.Thể loại và ngôn ngữ
B.Thể loại và phương pháp sáng tác.
C.Ngôn ngữ và phương pháp sáng tác.
D.Thể loại, ngôn ngữ và phương pháp sáng tác.
Câu 39
Trong Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ, chi tiết nào KHÔNG nói lên sự mất cảnh giác và thái độ cả tin, ngây thơ của Mị Châu trong tình yêu?
A.Mị Châu cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần.
B.Mị Châu rắc lông ngỗng trên đường chạy cùng An Dương Vương cho Trọng Thuỷ biết mà đuổi theo.
C.Mị Châu không nhận ra sự bất thường trong lời nói của Trọng Thuỷ khi từ biệt.
D.Mị Châu chết bên bờ biển, máu nàng chảy xuống nước, loài trai ăn phải lập tức biến thành hạt châu.
Câu 41
Trong vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ), nguyên nhân nào khiến Trương Ba chết?
A.Do Trương Ba bị bệnh.
B.Do sự tắc trách của Nam Tào khiến Trương Ba bị chết nhầm.
C.Do sự tắc trách của Đế Thích khiến Trương Ba bị chết nhầm.
D.Do sự tắc trách của Bắc Đẩu khiến Trương Ba bị chết nhầm.
Câu 42
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc
Bao túc ma hoàn lô dĩ hồng”
Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong 2 câu thơ trên?
A.Điệp ngữ
B.Nhân hóa
C.So sánh
D.Nói giảm nói tránh
Câu 43
Bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng có tên ban đầu là Nhớ Tây Tiến. Việc đổi lại tên bài thơ như vậy có tác dụng nghệ thuật gì?
A.Làm cho nhan đề thêm cô đọng, giàu sức gợi, đồng thời mở rộng nội dung cảm xúc bài thơ (không chỉ là nỗi nhớ) và tạo nên nhiều liên tưởng cho người đọc.
B.Làm cho mạch thơ không bị lộ, cảm xúc thơ trở nên ấn tượng và sâu sắc hơn đồng thời tạo cho tác phẩm một kết cấu thống nhất.
C.Làm cho nhan đề bài thơ thêm ấn tượng, khơi gợi trí tò mò và sở thích tìm hiểu, khám phá của người đọc.
D.Bổ sung thông tin cụ thể cho tác phẩm: xác định rõ không gian, thời gian và hình tượng nhân vật trung tâm trong toàn bộ tác phẩm.
Câu 44
Cuộc đời, số phận bất hạnh nàng Tiểu Thanh được nhắc đến trong Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du giống số phận của
A.nàng chinh phụ trong Chinh phụ ngâm và nàng cung nữ trong tác phẩm Cung oán ngâm khúc.
B.nàng Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương.
C.Thúy Kiều trong Truyện Kiều.
D.Kiều Nguyệt Nga trong Lục Vân Tiên.
Câu 45
Tên tác phẩm nào dưới đây KHÔNG phải của Trần Quốc Tuấn?
A.Vạn Kiếp tông bí truyền thư.
B.Hịch tướng sĩ.
C.Quân trung từ mệnh tập.
D.Binh gia diệu lí yếu lược.
Câu 46
Trong Một thời đại trong thi ca, Hoài Thanh đã nêu ra cách nhận diện tinh thần Thơ mới như thế nào?
A.So sánh bài hay với bài tầm thường.
B.So sánh bài hay với bài hay.
C.So sánh bài tầm thường với bài tầm thường.
D.So sánh bài hiện đại với bài cổ điển.
Câu 47
Câu nào trong văn bản Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc thể hiện tập trung nhất nhận định, đánh giá khái quát của tác giả về sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu?
A.“Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú nhìn thì mới thấy, và càng nhìn thì càng thấy sáng. Văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy. ”
B.“Cuộc đời và thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu là của một chiến sĩ hi sinh phấn đấu vì một nghĩa lớn. ”
C.“Phong trào kháng Pháp khắp nơi sôi nổi và mạnh mẽ lúc bấy giờ ở Nam Bộ, làm nảy nở nhiều nhà văn, nhà thơ, tài năng xuất chúng, bản lĩnh phi thường, mà tác phẩm là những bông hoa của một thời buổi oanh liệt và đau thương... ”
D.“Nhưng Nguyễn Đình Chiểu cũng như nhiều bậc hiền triết ngày xưa ở phương Đông hoặc phương Tây, vẫn để lại cho đời sau những điều giáo huấn đáng quý trọng. ”
Câu 48
Kết thúc văn bản Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 – 12 – 2003, tác giả đã đưa ra lời kêu gọi gì?
A.Kêu gọi mọi người dân cùng góp sức mình chống lại đại dịch HIV/AIDS, không phân biệt đối xử với những người nhiễm HIV/AIDS.
B.Kêu gọi các nhà lãnh đạo các quốc gia, các tổ chức tích cực thực hiện các cam kết với cộng đồng quốc tế để nhanh chóng ngăn chặn và loại trừ đại dịch HIV/AIDS.
C.Kêu gọi các quốc gia, các tổ chức quốc tế hãy đưa vấn đề HIV/AIDS lên vị trí hàng đầu trong chương trình nghị sự về chính trị và hành động thực tế.
D.Kêu gọi thành lập Quỹ toàn cầu về phòng chống AIDS, lao và sốt rét đồng thời thiết lập một cơ chế phối hợp hành động giữa các quốc gia nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động phòng chống AIDS.
Câu 50
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Văn học Việt Nam bao gồm các sáng tác ngôn từ với hai bộ phận lớn có quan hệ mật thiết với nhau: văn học dân gian và văn học viết. Văn học dân gian là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động. Văn học Viết là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tạo của cá nhân, tác phẩm văn học viết mang dấu ấn của tác giả. ”
Đoạn văn trên sử dụng phương pháp thuyết minh nào?
A.Phân loại và định nghĩa.
B.Ví dụ và chú thích.
C.Liệt kê và chú thích.
D.Định nghĩa và phân tích.
Top 10/1 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 0đ | 00:29 |