X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} 4{x^3},x \in \left( {0,1} \right)\\ 0,x \notin \left( {0,1} \right) \end{array} \right.\)
Thì giá trị của p = P(0.25 < X) là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để tính P(0.25 < X), ta cần tính tích phân của hàm mật độ xác suất f(x) từ 0.25 đến 1.
\(P(0.25 < X) = \int_{0.25}^{1} 4x^3 dx\)
Tính tích phân:
\(\int_{0.25}^{1} 4x^3 dx = x^4 \Big|_{0.25}^{1} = 1^4 - (0.25)^4 = 1 - (1/4)^4 = 1 - 1/256 = 255/256 = 0.99609375\)
Vậy, P(0.25 < X) ≈ 0.9961.
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính xác suất để cả 2 viên bi đều trắng, ta thực hiện như sau:
* Bước 1: Tính tổng số cách chọn 2 viên bi từ 10 viên bi.
* Đây là một bài toán tổ hợp chập 2 của 10, ký hiệu là C(10, 2) hoặc ₁₀C₂. Công thức tính là: C(n, k) = n! / (k! * (n-k)!)
* Vậy, C(10, 2) = 10! / (2! * 8!) = (10 * 9) / (2 * 1) = 45. Có 45 cách chọn 2 viên bi từ 10 viên.
* Bước 2: Tính số cách chọn 2 viên bi trắng từ 6 viên bi trắng.
* Đây là một bài toán tổ hợp chập 2 của 6, ký hiệu là C(6, 2) hoặc ₆C₂. Công thức tính là: C(n, k) = n! / (k! * (n-k)!)
* Vậy, C(6, 2) = 6! / (2! * 4!) = (6 * 5) / (2 * 1) = 15. Có 15 cách chọn 2 viên bi trắng từ 6 viên.
* Bước 3: Tính xác suất.
* Xác suất để chọn được 2 viên bi trắng là số cách chọn 2 viên trắng chia cho tổng số cách chọn 2 viên bất kỳ.
* Xác suất = 15 / 45 = 1/3
Vậy xác suất để cả 2 viên bi đều trắng là 1/3.
* Bước 1: Tính tổng số cách chọn 2 viên bi từ 10 viên bi.
* Đây là một bài toán tổ hợp chập 2 của 10, ký hiệu là C(10, 2) hoặc ₁₀C₂. Công thức tính là: C(n, k) = n! / (k! * (n-k)!)
* Vậy, C(10, 2) = 10! / (2! * 8!) = (10 * 9) / (2 * 1) = 45. Có 45 cách chọn 2 viên bi từ 10 viên.
* Bước 2: Tính số cách chọn 2 viên bi trắng từ 6 viên bi trắng.
* Đây là một bài toán tổ hợp chập 2 của 6, ký hiệu là C(6, 2) hoặc ₆C₂. Công thức tính là: C(n, k) = n! / (k! * (n-k)!)
* Vậy, C(6, 2) = 6! / (2! * 4!) = (6 * 5) / (2 * 1) = 15. Có 15 cách chọn 2 viên bi trắng từ 6 viên.
* Bước 3: Tính xác suất.
* Xác suất để chọn được 2 viên bi trắng là số cách chọn 2 viên trắng chia cho tổng số cách chọn 2 viên bất kỳ.
* Xác suất = 15 / 45 = 1/3
Vậy xác suất để cả 2 viên bi đều trắng là 1/3.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số phần tử của không gian mẫu là 5*5 = 25.
Gọi A là biến cố "tổng các số viết trên 2 viên bi lấy ra không lớn hơn 11". Ta liệt kê các trường hợp thuận lợi cho A:
(1,6), (1,7), (1,8), (1,9), (1,10)
(2,6), (2,7), (2,8), (2,9)
(3,6), (3,7), (3,8)
(4,6), (4,7)
(5,6)
Vậy có tất cả 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 trường hợp.
Suy ra P(A) = 15/25 = 3/5.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A và B là hai người được xác định trước. Ta coi A và B là một phần tử, vậy ta có 4 phần tử cần sắp xếp (AB, và 3 người còn lại). Có 4! cách sắp xếp. Vì A và B có thể đổi chỗ cho nhau, nên có 2! cách sắp xếp A và B trong phần tử (AB). Vậy có tổng cộng 4! * 2! cách sắp xếp để A và B ngồi cạnh nhau.
Tổng số cách sắp xếp 5 người trên ghế dài là 5!
Vậy xác suất để A và B ngồi cạnh nhau là (4! * 2!) / 5! = (24 * 2) / 120 = 48 / 120 = 2 / 5 = 0.4
Tổng số cách sắp xếp 5 người trên ghế dài là 5!
Vậy xác suất để A và B ngồi cạnh nhau là (4! * 2!) / 5! = (24 * 2) / 120 = 48 / 120 = 2 / 5 = 0.4
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Xác suất để thiết bị hoạt động tốt trong một ngày là 1 - α = 1 - 0,01 = 0,99. Vì các ngày làm việc độc lập với nhau, xác suất để thiết bị hoạt động tốt trong 4 ngày liên tiếp là (0,99)^4 ≈ 0,96059601. Trong các đáp án đã cho, 0,96 là giá trị gần nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính \(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right) + P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right)\), ta cần tính từng xác suất riêng lẻ và sau đó cộng chúng lại.
1. Tính \(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right)\):
\(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right) = \int_0^{\frac{1}{4}} {f\left( x \right)dx} = \int_0^{\frac{1}{4}} {\frac{{2\left( {x + 2} \right)}}{5}dx} = \frac{2}{5}\int_0^{\frac{1}{4}} {\left( {x + 2} \right)dx} \)
\( = \frac{2}{5}\left[ {\frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right]_0^{\frac{1}{4}} = \frac{2}{5}\left( {\frac{{{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}}}{2} + 2\left( {\frac{1}{4}} \right)} \right) = \frac{2}{5}\left( {\frac{1}{{32}} + \frac{1}{2}} \right) = \frac{2}{5}\left( {\frac{{1 + 16}}{{32}}} \right) = \frac{2}{5} \cdot \frac{{17}}{{32}} = \frac{{17}}{{80}} = 0.2125\)
2. Tính \(P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right)\):
\(P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right) = \int_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( x \right)dx} = \int_{\frac{1}{2}}^1 {\frac{{2\left( {x + 2} \right)}}{5}dx} = \frac{2}{5}\int_{\frac{1}{2}}^1 {\left( {x + 2} \right)dx} \)
\( = \frac{2}{5}\left[ {\frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right]_{\frac{1}{2}}^1 = \frac{2}{5}\left[ {\left( {\frac{{{1^2}}}{2} + 2\left( 1 \right)} \right) - \left( {\frac{{{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}}}{2} + 2\left( {\frac{1}{2}} \right)} \right)} \right]\)
\( = \frac{2}{5}\left[ {\left( {\frac{1}{2} + 2} \right) - \left( {\frac{1}{8} + 1} \right)} \right] = \frac{2}{5}\left[ {\frac{5}{2} - \frac{9}{8}} \right] = \frac{2}{5}\left[ {\frac{{20 - 9}}{8}} \right] = \frac{2}{5} \cdot \frac{{11}}{8} = \frac{{11}}{{20}} = 0.55\)
3. Tính tổng \(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right) + P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right)\):
\(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right) + P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right) = 0.2125 + 0.55 = 0.7625\)
Vậy, \(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right) + P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right) = 0.7625\).
1. Tính \(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right)\):
\(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right) = \int_0^{\frac{1}{4}} {f\left( x \right)dx} = \int_0^{\frac{1}{4}} {\frac{{2\left( {x + 2} \right)}}{5}dx} = \frac{2}{5}\int_0^{\frac{1}{4}} {\left( {x + 2} \right)dx} \)
\( = \frac{2}{5}\left[ {\frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right]_0^{\frac{1}{4}} = \frac{2}{5}\left( {\frac{{{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}}}{2} + 2\left( {\frac{1}{4}} \right)} \right) = \frac{2}{5}\left( {\frac{1}{{32}} + \frac{1}{2}} \right) = \frac{2}{5}\left( {\frac{{1 + 16}}{{32}}} \right) = \frac{2}{5} \cdot \frac{{17}}{{32}} = \frac{{17}}{{80}} = 0.2125\)
2. Tính \(P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right)\):
\(P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right) = \int_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( x \right)dx} = \int_{\frac{1}{2}}^1 {\frac{{2\left( {x + 2} \right)}}{5}dx} = \frac{2}{5}\int_{\frac{1}{2}}^1 {\left( {x + 2} \right)dx} \)
\( = \frac{2}{5}\left[ {\frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right]_{\frac{1}{2}}^1 = \frac{2}{5}\left[ {\left( {\frac{{{1^2}}}{2} + 2\left( 1 \right)} \right) - \left( {\frac{{{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}}}{2} + 2\left( {\frac{1}{2}} \right)} \right)} \right]\)
\( = \frac{2}{5}\left[ {\left( {\frac{1}{2} + 2} \right) - \left( {\frac{1}{8} + 1} \right)} \right] = \frac{2}{5}\left[ {\frac{5}{2} - \frac{9}{8}} \right] = \frac{2}{5}\left[ {\frac{{20 - 9}}{8}} \right] = \frac{2}{5} \cdot \frac{{11}}{8} = \frac{{11}}{{20}} = 0.55\)
3. Tính tổng \(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right) + P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right)\):
\(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right) + P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right) = 0.2125 + 0.55 = 0.7625\)
Vậy, \(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right) + P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right) = 0.7625\).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng