X là BNN có hàm mật độ \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2\left( {x + 2} \right)}}{5},0 < x < 1\\ 0 \end{array} \right.\)
Tính \(P\left( {X \le \frac{1}{4}} \right) + P\left( {X \ge \frac{1}{2}} \right)\).
Đáp án đúng: A
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
Câu hỏi liên quan
Gọi X là số sản phẩm loại I lấy được trong 3 lần.
Ta có P(X=0) nghĩa là trong 3 lần lấy, không có sản phẩm loại I nào được lấy, tức là cả 3 lần đều lấy được sản phẩm loại II.
Số sản phẩm loại II là 2, tổng số sản phẩm là 10. Vậy xác suất lấy được sản phẩm loại II trong một lần là 2/10 = 0.2.
Vì việc lấy sản phẩm là có hoàn lại, nên các lần lấy là độc lập.
Vậy P(X=0) = P(lần 1 lấy loại II) * P(lần 2 lấy loại II) * P(lần 3 lấy loại II) = (0.2)*(0.2)*(0.2) = 0.008.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Theo tính toán thì đáp án đúng phải là 0.008. Vì không có đáp án nào gần đúng, nên tạm thời chọn đáp án gần nhất, tuy nhiên cần lưu ý kết quả tính toán là 0.008.
Trong bộ bài 52 lá:
- Có 4 lá Ách.
- Có 13 lá Cơ.
- Trong 13 lá Cơ, có 1 lá Ách Cơ.
Số lá Ách hoặc lá Cơ là: 4 + 13 - 1 = 16.
Vậy xác suất để bốc được 1 lá Ách hoặc lá Cơ là: 16/52 = 4/13
Gọi A là biến cố "người đó hút thuốc lá", B là biến cố "người đó bị viêm họng". Ta cần tính P(A|B).
Ta có: P(A) = 30/100 = 0.3
P(B|A) = 0.6
P(¬A) = 1 - P(A) = 0.7
P(B|¬A) = 0.3
Áp dụng công thức Bayes:
P(A|B) = [P(B|A) * P(A)] / [P(B|A) * P(A) + P(B|¬A) * P(¬A)]
P(A|B) = (0.6 * 0.3) / (0.6 * 0.3 + 0.3 * 0.7) = 0.18 / (0.18 + 0.21) = 0.18 / 0.39 ≈ 0.4615
Ta có 3 trường hợp chọn hộp:
- Hộp 1: P(chọn hộp 1) = 1/3. Số bi trắng là 1. Vậy P(A|chọn hộp 1) = 0 (vì không thể lấy được 3 bi trắng từ hộp chỉ có 1 bi trắng).
- Hộp 2: P(chọn hộp 2) = 1/3. Số bi trắng là 2. Vậy P(A|chọn hộp 2) = 0 (vì không thể lấy được 3 bi trắng từ hộp chỉ có 2 bi trắng).
- Hộp 3: P(chọn hộp 3) = 1/3. Số bi trắng là 3. Số cách chọn 3 bi từ hộp 3 là C(5,3) = 10. Số cách chọn 3 bi trắng từ 3 bi trắng là C(3,3) = 1. Vậy P(A|chọn hộp 3) = 1/10.
Xác suất để lấy được 3 bi trắng là:
P(A) = P(chọn hộp 1) * P(A|chọn hộp 1) + P(chọn hộp 2) * P(A|chọn hộp 2) + P(chọn hộp 3) * P(A|chọn hộp 3)
P(A) = (1/3) * 0 + (1/3) * 0 + (1/3) * (1/10) = 1/30
Vậy xác suất cần tìm là 1/30.
Theo đề bài, P(B2) = 4P(B1). Mà P(B1) + P(B2) = 1, nên P(B1) + 4P(B1) = 1, suy ra P(B1) = 1/5 và P(B2) = 4/5.
Ta có P(A|B1) = 0.1 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I) và P(A|B2) = 0.2 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng II).
Ta cần tính P(B2|A), tức là xác suất để bóng hư thuộc phân xưởng II.
Áp dụng công thức Bayes:
P(B2|A) = [P(A|B2) * P(B2)] / P(A)
Trong đó, P(A) = P(A|B1) * P(B1) + P(A|B2) * P(B2) = (0.1 * 1/5) + (0.2 * 4/5) = 0.02 + 0.16 = 0.18
Vậy P(B2|A) = (0.2 * 4/5) / 0.18 = 0.16 / 0.18 = 16/18 = 8/9
Gieo 1 lần một con xúc xắc cân đối và đồng chất. X là số chấm ở mặt xuất hiện. Kỳ vọng M(X):

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.