Trong chuyển động thẳng, ta có:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
500+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Vật lý đại cương sẽ là đề cương ôn thi hữu ích dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn đại cương dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi gia tốc của xe là a, vận tốc tại A là vA.
Ta có:
vB = vA + a.t => 12 = vA + 2a (1)
AB = vA.t + (1/2).a.t2 => 20 = 2.vA + 2a (2)
Từ (1) và (2) suy ra vA = 8 m/s và a = 2 m/s2.
Gọi thời gian xe đi từ O đến A là t1, ta có:
vA = v0 + a.t1 => 8 = 0 + 2.t1 => t1 = 4 s.
Vậy, quãng đường OA là: OA = v0.t1 + (1/2).a.t12 = 0 + (1/2).2.42 = 16 m.
Tốc độ trung bình trên OA là: vTB = OA / t1 = 16 / 4 = 4 m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương trình đường đi s = 3t² + t có dạng tổng quát s = at² + bt + c. Ở đây, a = 3 (khác 0), b = 1 và c = 0. Vì hệ số của t² khác 0 nên đây là chuyển động có gia tốc. Để xác định nhanh dần hay chậm dần, ta xét đạo hàm bậc nhất và bậc hai của s theo thời gian t:
- Vận tốc: v = ds/dt = 6t + 1
- Gia tốc tiếp tuyến: aₜ = dv/dt = 6
Vì v > 0 (do t > 0) và aₜ = 6 > 0, nên vận tốc và gia tốc tiếp tuyến cùng dấu, suy ra chuyển động là nhanh dần. Thêm vào đó, gia tốc tiếp tuyến không đổi (aₜ = 6), do đó chuyển động là nhanh dần đều.
- Vận tốc: v = ds/dt = 6t + 1
- Gia tốc tiếp tuyến: aₜ = dv/dt = 6
Vì v > 0 (do t > 0) và aₜ = 6 > 0, nên vận tốc và gia tốc tiếp tuyến cùng dấu, suy ra chuyển động là nhanh dần. Thêm vào đó, gia tốc tiếp tuyến không đổi (aₜ = 6), do đó chuyển động là nhanh dần đều.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi ρ là khối lượng riêng của chất làm quả cầu.
Khối lượng của quả cầu ban đầu là: $M = \dfrac{4}{3}\pi R^3\rho$
Khối lượng của phần bị khoét là: $m = \dfrac{4}{3}\pi r^3\rho = \dfrac{4}{3}\pi (R/2)^3\rho = \dfrac{M}{8}$
Gọi x là khoảng cách từ tâm O đến khối tâm G của phần còn lại.
Áp dụng công thức tọa độ khối tâm:
$x_{G} = \dfrac{M.0 - m.d}{M-m} = \dfrac{-\dfrac{M}{8}.d}{M - \dfrac{M}{8}} = \dfrac{-\dfrac{1}{8}.7}{\dfrac{7}{8}} = -1 (cm)$
Vậy khối tâm G nằm trên đường thẳng nối O với O', nằm ngoài đoạn OO' và cách O 1 cm.
Khối lượng của quả cầu ban đầu là: $M = \dfrac{4}{3}\pi R^3\rho$
Khối lượng của phần bị khoét là: $m = \dfrac{4}{3}\pi r^3\rho = \dfrac{4}{3}\pi (R/2)^3\rho = \dfrac{M}{8}$
Gọi x là khoảng cách từ tâm O đến khối tâm G của phần còn lại.
Áp dụng công thức tọa độ khối tâm:
$x_{G} = \dfrac{M.0 - m.d}{M-m} = \dfrac{-\dfrac{M}{8}.d}{M - \dfrac{M}{8}} = \dfrac{-\dfrac{1}{8}.7}{\dfrac{7}{8}} = -1 (cm)$
Vậy khối tâm G nằm trên đường thẳng nối O với O', nằm ngoài đoạn OO' và cách O 1 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ban đầu, lực tương tác giữa hai điện tích trong dầu là: \(F = \frac{k|q_1q_2|}{\varepsilon r^2}\).
Khi đưa ra không khí, hằng số điện môi là 1. Để lực tương tác vẫn là F, khoảng cách mới là r'. Ta có: \(F = \frac{k|q_1q_2|}{r'^2}\).
Từ hai phương trình trên, ta có: \(\frac{k|q_1q_2|}{\varepsilon r^2} = \frac{k|q_1q_2|}{r'^2}\). Suy ra \(r'^2 = \varepsilon r^2\) hay \(r' = r\sqrt{\varepsilon}\).
Vậy, phải dịch chúng ra xa nhau thêm một đoạn x là: \(x = r' - r = r\sqrt{\varepsilon} - r = r(\sqrt{\varepsilon} - 1)\).
Khi đưa ra không khí, hằng số điện môi là 1. Để lực tương tác vẫn là F, khoảng cách mới là r'. Ta có: \(F = \frac{k|q_1q_2|}{r'^2}\).
Từ hai phương trình trên, ta có: \(\frac{k|q_1q_2|}{\varepsilon r^2} = \frac{k|q_1q_2|}{r'^2}\). Suy ra \(r'^2 = \varepsilon r^2\) hay \(r' = r\sqrt{\varepsilon}\).
Vậy, phải dịch chúng ra xa nhau thêm một đoạn x là: \(x = r' - r = r\sqrt{\varepsilon} - r = r(\sqrt{\varepsilon} - 1)\).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vectơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có các đặc điểm sau:
- Điểm đặt: Tại M
- Phương: Là đường thẳng QM
- Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0 (điện tích dương), hướng về Q nếu Q < 0 (điện tích âm)
- Độ lớn: Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách r giữa Q và M, theo công thức E = k|Q|/r²
Vậy, phát biểu "Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa Q và M" là SAI, vì độ lớn phải tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách.
- Điểm đặt: Tại M
- Phương: Là đường thẳng QM
- Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0 (điện tích dương), hướng về Q nếu Q < 0 (điện tích âm)
- Độ lớn: Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách r giữa Q và M, theo công thức E = k|Q|/r²
Vậy, phát biểu "Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa Q và M" là SAI, vì độ lớn phải tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng