Lần lượt đặt hai điện tích điểm q1, q2 trái dấu vào A thì trị số cường độ điện trường tại B lần lượt là E1 = 100 V/m, E2 = 80 V/m. Nếu đặt cả hai điện tích đó vào A thì trị số cường độ điện trường tại B là:
Đáp án đúng: A
500+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Vật lý đại cương sẽ là đề cương ôn thi hữu ích dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn đại cương dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Câu hỏi liên quan
E = (2kλ/R) * sin(θ/2)
Trong đó:
- E là cường độ điện trường cần tìm.
- k là hằng số Coulomb, k ≈ 9.10^9 Nm²/C².
- λ là mật độ điện dài, λ = 6.10^-14 C/m.
- R là bán kính của cung tròn, R = 0.2 m.
- θ là góc mở của cung tròn, θ = 60° = π/3 radian.
Thay số vào công thức, ta có:
E = (2 * 9.10^9 * 6.10^-14 / 0.2) * sin(π/6)
E = (2 * 9.10^9 * 6.10^-14 / 0.2) * (1/2)
E = (9.10^9 * 6.10^-14 / 0.2)
E = (54.10^-5 / 0.2)
E = 27.10^-4 V/m
E = 2.7 * 10^-3 V/m
Vậy độ lớn cường độ điện trường E tại tâm O là 2,7.10^-3 V/m.
Công thức tính cường độ điện trường do mặt phẳng tích điện đều vô hạn là E = σ / (2ε₀), trong đó σ là mật độ điện mặt và ε₀ là hằng số điện môi (ε₀ ≈ 8,854 × 10⁻¹² C²/Nm²).
Công thức tính cường độ điện trường do một đĩa tròn tích điện đều trên trục của nó là E = (σ / (2ε₀)) * (1 - z / √(R² + z²)), trong đó z là khoảng cách từ tâm đĩa đến điểm đang xét và R là bán kính của đĩa.
Trong trường hợp này:
σ = 8,86 × 10⁻¹⁰ C/m²
R = 20 cm = 0,2 m
z = 5 cm = 0,05 m
ε₀ ≈ 8,854 × 10⁻¹² C²/Nm²
Cường độ điện trường do mặt phẳng vô hạn gây ra là: E₁ = (8,86 × 10⁻¹⁰) / (2 × 8,854 × 10⁻¹²) ≈ 50 V/m
Cường độ điện trường do đĩa tròn gây ra là: E₂ = (8,86 × 10⁻¹⁰ / (2 × 8,854 × 10⁻¹²)) * (1 - 0,05 / √(0,2² + 0,05²)) ≈ 50 * (1 - 0,05 / √0,0425) ≈ 50 * (1 - 0,05 / 0,206) ≈ 50 * (1 - 0,243) ≈ 50 * 0,757 ≈ 37,85 V/m
Cường độ điện trường tổng cộng tại điểm đó là: E = E₁ - E₂ = 50 - 37,85 = 12,15 V/m
Vậy đáp án gần đúng nhất là E = 12,1 V/m.
Phân tích các phát biểu:
- Phát biểu 1: Sai. Lực điện trường tác dụng lên proton phụ thuộc vào cường độ điện trường tại vị trí của proton. Trong điện trường không đều, cường độ điện trường thay đổi theo vị trí, do đó lực điện tác dụng lên proton cũng thay đổi.
- Phát biểu 2: Sai. Điện thế và cường độ điện trường là hai khái niệm khác nhau. Điện thế là một đại lượng vô hướng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường, còn cường độ điện trường là một đại lượng vectơ đặc trưng cho độ mạnh của điện trường. Không có mối liên hệ trực tiếp nào giữa độ lớn của điện thế và cường độ điện trường tại một điểm.
- Phát biểu 3: Đúng. Theo định luật Gauss, điện thông qua một mặt kín S tỉ lệ với điện tích chứa bên trong mặt kín đó, cụ thể là ΦE = q/ε0, với q là tổng điện tích bên trong mặt kín và ε0 là hằng số điện môi của chân không.
- Phát biểu 4: Sai. Electron mang điện tích âm. Khi electron di chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp, điện trường thực hiện công dương lên electron, vì lực điện trường hướng từ nơi điện thế cao đến nơi điện thế thấp, và electron di chuyển theo hướng đó.
Kết luận:
Phát biểu đúng là phát biểu 3.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.