Một quả cầu rỗng, thành mỏng, bán kính R = 1m, chịu tác dụng bởi mômen quay 960Nm và nó quay với gia tốc góc 6 rad/s2, quanh một trục đi qua tâm quả cầu. Khối lượng quả cầu là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức tính mô men quán tính của quả cầu rỗng đối với trục đi qua tâm là: I = (2/3)MR2.
Mặt khác, theo định luật II Newton cho chuyển động quay: M = I.α.
Từ đó suy ra: M = (2/3)MR2.α => M = (2/3)M.12.6 = 4M => M = 960/4 = 240kg.
500+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Vật lý đại cương sẽ là đề cương ôn thi hữu ích dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn đại cương dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Xét hệ vật gồm m1, m2 và ròng rọc.
+ Vật m1: P1 - T1 = m1.a
+ Vật m2: T2 = m2.a
+ Ròng rọc: T1.R - T2.R = I.\(\gamma\) = I.a/R = (1/2).m.R^2.a/R = (1/2).m.R.a
=> T1 - T2 = (1/2).m.a
Từ đó ta có: P1 = (m1 + m2 + (1/2).m).a
=> a = g.m1/(m1 + m2 + (1/2).m)
+ Vật m1: P1 - T1 = m1.a
+ Vật m2: T2 = m2.a
+ Ròng rọc: T1.R - T2.R = I.\(\gamma\) = I.a/R = (1/2).m.R^2.a/R = (1/2).m.R.a
=> T1 - T2 = (1/2).m.a
Từ đó ta có: P1 = (m1 + m2 + (1/2).m).a
=> a = g.m1/(m1 + m2 + (1/2).m)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vì ròng rọc có khối lượng m khác 0, nên khi hệ chuyển động, ròng rọc sẽ quay. Để ròng rọc quay được thì phải có moment lực tác dụng lên nó. Moment lực này được tạo ra bởi sự khác biệt giữa lực căng dây T1 và T2. Do đó, T1 và T2 không thể bằng nhau.
Xét hệ vật m1 và ròng rọc: Để vật m1 chuyển động lên trên thì T1 phải lớn hơn trọng lực của m1 (bỏ qua ma sát). Xét hệ vật m2 và ròng rọc: Để vật m2 chuyển động xuống dưới thì trọng lực của m2 phải lớn hơn T2. Do đó, T1 và T2 không thể bằng nhau.
Ròng rọc có moment quán tính khác 0 nên T1 khác T2. Xét ròng rọc, ta có: (T2 - T1)*R = I*alpha. Vì alpha khác 0 nên T2 > T1.
Xét hệ vật m1 và ròng rọc: Để vật m1 chuyển động lên trên thì T1 phải lớn hơn trọng lực của m1 (bỏ qua ma sát). Xét hệ vật m2 và ròng rọc: Để vật m2 chuyển động xuống dưới thì trọng lực của m2 phải lớn hơn T2. Do đó, T1 và T2 không thể bằng nhau.
Ròng rọc có moment quán tính khác 0 nên T1 khác T2. Xét ròng rọc, ta có: (T2 - T1)*R = I*alpha. Vì alpha khác 0 nên T2 > T1.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần áp dụng các kiến thức về mômen lực, mômen quán tính và định luật II Newton cho chuyển động quay.
1. Tính mômen lực tác dụng lên thanh:
- Lực tác dụng lên thanh là F = 10 N, hợp với thanh một góc 60°. Thành phần của lực vuông góc với thanh là F⊥ = F * sin(60°) = 10 * sin(60°) = 10 * (√3 / 2) = 5√3 N.
- Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực là l/2 = 1/2 = 0.5 m (vì lực tác dụng vào đầu thanh và trục quay đi qua khối tâm).
- Mômen lực τ = F⊥ * (l/2) = 5√3 * 0.5 = 2.5√3 N.m
2. Tính mômen quán tính của thanh:
- Mômen quán tính của thanh đối với trục đi qua khối tâm và vuông góc với thanh là I = (1/12) * m * l² = (1/12) * 3 * 1² = 0.25 kg.m²
3. Áp dụng định luật II Newton cho chuyển động quay:
- τ = I * α, trong đó α là gia tốc góc.
- Suy ra α = τ / I = (2.5√3) / 0.25 = 10√3 rad/s²
4. Tính vận tốc góc sau 2 giây:
- Vận tốc góc ω = ω₀ + α * t. Vì thanh bắt đầu quay từ trạng thái nghỉ, nên ω₀ = 0.
- ω = 0 + 10√3 * 2 = 20√3 rad/s
- Tính giá trị xấp xỉ: 20√3 ≈ 20 * 1.732 = 34.64 rad/s
Vậy, vận tốc góc mà thanh đạt được sau 2 giây là khoảng 34,6 rad/s.
1. Tính mômen lực tác dụng lên thanh:
- Lực tác dụng lên thanh là F = 10 N, hợp với thanh một góc 60°. Thành phần của lực vuông góc với thanh là F⊥ = F * sin(60°) = 10 * sin(60°) = 10 * (√3 / 2) = 5√3 N.
- Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực là l/2 = 1/2 = 0.5 m (vì lực tác dụng vào đầu thanh và trục quay đi qua khối tâm).
- Mômen lực τ = F⊥ * (l/2) = 5√3 * 0.5 = 2.5√3 N.m
2. Tính mômen quán tính của thanh:
- Mômen quán tính của thanh đối với trục đi qua khối tâm và vuông góc với thanh là I = (1/12) * m * l² = (1/12) * 3 * 1² = 0.25 kg.m²
3. Áp dụng định luật II Newton cho chuyển động quay:
- τ = I * α, trong đó α là gia tốc góc.
- Suy ra α = τ / I = (2.5√3) / 0.25 = 10√3 rad/s²
4. Tính vận tốc góc sau 2 giây:
- Vận tốc góc ω = ω₀ + α * t. Vì thanh bắt đầu quay từ trạng thái nghỉ, nên ω₀ = 0.
- ω = 0 + 10√3 * 2 = 20√3 rad/s
- Tính giá trị xấp xỉ: 20√3 ≈ 20 * 1.732 = 34.64 rad/s
Vậy, vận tốc góc mà thanh đạt được sau 2 giây là khoảng 34,6 rad/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Từ phương trình x = 1 - t, ta có t = 1 - x. Thay vào phương trình y = 2t - 1, ta được y = 2(1 - x) - 1 = 2 - 2x - 1 = 1 - 2x. Phương trình này có dạng y = ax + b, với a = -2 và b = 1. Đây là phương trình của một đường thẳng. Vì b khác 0, đường thẳng này không đi qua gốc tọa độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi quãng đường AB là S (km). Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là T = S/30 (giờ).
Khi xe đi được 1/3 quãng đường (S/3 km) thì dừng lại. Thời gian đi 1/3 quãng đường là (S/3)/30 = S/90 (giờ).
Thời gian sửa xe là 30 phút = 0.5 (giờ).
Quãng đường còn lại là 2S/3 (km). Thời gian đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40km/h là (2S/3)/40 = S/60 (giờ).
Tổng thời gian đi hết quãng đường AB là: S/90 + 0.5 + S/60 (giờ).
Vì xe đến B đúng giờ quy định nên ta có phương trình: S/90 + 0.5 + S/60 = S/30
Giải phương trình: (2S + 90 + 3S)/180 = 6S/180 => 5S + 90 = 6S => S = 90 (km).
Vậy thời gian dự định đi là: T = S/30 = 90/30 = 3 (giờ).
Tổng thời gian đi thực tế cũng là 3 giờ.
Tốc độ trung bình của xe trên quãng đường AB là: V_tb = S/T = 90/3 = 30 km/h (đề bài có vấn đề, không có đáp án đúng).
Thời gian đi 1/3 quãng đường là: (1/3)*90/30 = 1 giờ
Thời gian đi 2/3 quãng đường là: (2/3)*90/40 = 1.5 giờ
Tổng thời gian đi là: 1 + 0.5 + 1.5 = 3 giờ, bằng thời gian dự kiến.
Nếu thời gian dừng lại không phải 30 phút mà là thời gian khác thì kết quả bài toán sẽ khác.
Nếu theo các đáp án đã cho thì ta giải như sau:
Gọi thời gian dự định đi là t = S/30
Thời gian đi 1/3 quãng đường là: (S/3)/30 = S/90
Thời gian đi 2/3 quãng đường là: (2S/3)/40 = S/60
Ta có: S/90 + 0.5 + S/60 = S/30 <=> 2S + 90 + 3S = 6S <=> S = 90 km
Tốc độ trung bình là : V = S/t = S/(S/90 + 0.5 + S/60)
Nếu thay S=90 vào thì ta thấy không có đáp án nào đúng.
Nếu đề bài hỏi vận tốc trên quãng đường 2S/3 thì đáp án là 40km/h. Vậy đề bài có lỗi.
Với các đáp án được đưa ra, có vẻ như đề bài gốc đã bị sửa đổi và gây ra sai lệch. Không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Khi xe đi được 1/3 quãng đường (S/3 km) thì dừng lại. Thời gian đi 1/3 quãng đường là (S/3)/30 = S/90 (giờ).
Thời gian sửa xe là 30 phút = 0.5 (giờ).
Quãng đường còn lại là 2S/3 (km). Thời gian đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40km/h là (2S/3)/40 = S/60 (giờ).
Tổng thời gian đi hết quãng đường AB là: S/90 + 0.5 + S/60 (giờ).
Vì xe đến B đúng giờ quy định nên ta có phương trình: S/90 + 0.5 + S/60 = S/30
Giải phương trình: (2S + 90 + 3S)/180 = 6S/180 => 5S + 90 = 6S => S = 90 (km).
Vậy thời gian dự định đi là: T = S/30 = 90/30 = 3 (giờ).
Tổng thời gian đi thực tế cũng là 3 giờ.
Tốc độ trung bình của xe trên quãng đường AB là: V_tb = S/T = 90/3 = 30 km/h (đề bài có vấn đề, không có đáp án đúng).
Thời gian đi 1/3 quãng đường là: (1/3)*90/30 = 1 giờ
Thời gian đi 2/3 quãng đường là: (2/3)*90/40 = 1.5 giờ
Tổng thời gian đi là: 1 + 0.5 + 1.5 = 3 giờ, bằng thời gian dự kiến.
Nếu thời gian dừng lại không phải 30 phút mà là thời gian khác thì kết quả bài toán sẽ khác.
Nếu theo các đáp án đã cho thì ta giải như sau:
Gọi thời gian dự định đi là t = S/30
Thời gian đi 1/3 quãng đường là: (S/3)/30 = S/90
Thời gian đi 2/3 quãng đường là: (2S/3)/40 = S/60
Ta có: S/90 + 0.5 + S/60 = S/30 <=> 2S + 90 + 3S = 6S <=> S = 90 km
Tốc độ trung bình là : V = S/t = S/(S/90 + 0.5 + S/60)
Nếu thay S=90 vào thì ta thấy không có đáp án nào đúng.
Nếu đề bài hỏi vận tốc trên quãng đường 2S/3 thì đáp án là 40km/h. Vậy đề bài có lỗi.
Với các đáp án được đưa ra, có vẻ như đề bài gốc đã bị sửa đổi và gây ra sai lệch. Không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng