Một gia đình nuôi gà mái đẻ với xác suất đẻ trứng của mỗi con gà trong 1 ngày là 0,75. Để trung bình mỗi ngày có nhiều hơn 122 con gà mái đẻ trứng thì số gà tối thiểu gia đình đó phải nuôi là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Gọi số gà mái gia đình đó phải nuôi là n. Số trứng trung bình mỗi ngày gia đình đó thu được là 0.75n. Theo yêu cầu bài toán, ta có: 0.75n > 122 => n > 122/0.75 = 162.67. Vì n là số nguyên nên số gà tối thiểu phải là 163.
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi x là xác suất tivi phải bảo hành. Khi đó, xác suất tivi không phải bảo hành là 1 - x.
Lợi nhuận trung bình khi bán một chiếc tivi được tính như sau:
Lời nhuận trung bình = (Lợi nhuận khi không bảo hành * Xác suất không bảo hành) + (Lợi nhuận khi bảo hành * Xác suất bảo hành)
Theo đề bài, lợi nhuận trung bình là 356.000 đồng, lợi nhuận khi không bảo hành là 500.000 đồng, và lợi nhuận khi bảo hành (thực tế là lỗ) là -700.000 đồng.
Ta có phương trình:
356.000 = (500.000 * (1 - x)) + (-700.000 * x)
356.000 = 500.000 - 500.000x - 700.000x
356.000 = 500.000 - 1.200.000x
1.200.000x = 500.000 - 356.000
1.200.000x = 144.000
x = 144.000 / 1.200.000
x = 0,12
Vậy xác suất tivi phải bảo hành là 0,12 hay 12%.
Lợi nhuận trung bình khi bán một chiếc tivi được tính như sau:
Lời nhuận trung bình = (Lợi nhuận khi không bảo hành * Xác suất không bảo hành) + (Lợi nhuận khi bảo hành * Xác suất bảo hành)
Theo đề bài, lợi nhuận trung bình là 356.000 đồng, lợi nhuận khi không bảo hành là 500.000 đồng, và lợi nhuận khi bảo hành (thực tế là lỗ) là -700.000 đồng.
Ta có phương trình:
356.000 = (500.000 * (1 - x)) + (-700.000 * x)
356.000 = 500.000 - 500.000x - 700.000x
356.000 = 500.000 - 1.200.000x
1.200.000x = 500.000 - 356.000
1.200.000x = 144.000
x = 144.000 / 1.200.000
x = 0,12
Vậy xác suất tivi phải bảo hành là 0,12 hay 12%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố "quả bóng thứ nhất vào rỗ".
Gọi B là biến cố "có 2 quả bóng vào rỗ".
Ta cần tính P(B|A) = P(AB) / P(A).
P(A) = 0.7.
Để tính P(AB), ta xét các trường hợp:
- Quả 1 vào, quả 2 vào, quả 3 trượt: 0.7 * 0.8 * (1-0.9) = 0.7 * 0.8 * 0.1 = 0.056
- Quả 1 vào, quả 2 trượt, quả 3 vào: 0.7 * (1-0.8) * 0.9 = 0.7 * 0.2 * 0.9 = 0.126
Vậy P(AB) = 0.056 + 0.126 = 0.182
P(B|A) = 0.182 / 0.7 = 0.26 = 26%
Gọi B là biến cố "có 2 quả bóng vào rỗ".
Ta cần tính P(B|A) = P(AB) / P(A).
P(A) = 0.7.
Để tính P(AB), ta xét các trường hợp:
- Quả 1 vào, quả 2 vào, quả 3 trượt: 0.7 * 0.8 * (1-0.9) = 0.7 * 0.8 * 0.1 = 0.056
- Quả 1 vào, quả 2 trượt, quả 3 vào: 0.7 * (1-0.8) * 0.9 = 0.7 * 0.2 * 0.9 = 0.126
Vậy P(AB) = 0.056 + 0.126 = 0.182
P(B|A) = 0.182 / 0.7 = 0.26 = 26%
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định cỡ mẫu cần thiết để đảm bảo cả hai yêu cầu về độ chính xác (tỉ lệ sinh viên ở trọ và thu nhập trung bình) đều được đáp ứng với độ tin cậy 95%. Vì đã có thông tin về độ lệch chuẩn và cỡ mẫu ban đầu, ta sẽ sử dụng công thức ước lượng cỡ mẫu cho trung bình.
Đầu tiên, ta xác định giá trị z tương ứng với độ tin cậy 95%. Giá trị z là 1.96.
Tiếp theo, ta tính cỡ mẫu cần thiết cho ước lượng thu nhập trung bình: n = (z*s/E)^2, trong đó s là độ lệch chuẩn hiệu chỉnh (0.41 triệu) và E là sai số cho phép (0.04 triệu).
n = (1.96 * 0.41 / 0.04)^2 ≈ 404.56
Vì số sinh viên phải là một số nguyên, ta làm tròn lên thành 405.
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tính số sinh viên CẦN ĐIỀU TRA THÊM, vì vậy ta lấy cỡ mẫu mới trừ đi cỡ mẫu ban đầu: 405 - 260 = 145.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu ĐỒNG THỜI ước lượng tỉ lệ sinh viên ở trọ với độ chính xác 5%. Vì vậy, chúng ta cần tính toán thêm cỡ mẫu cho ước lượng tỉ lệ. Do không có thông tin về tỉ lệ mẫu p, chúng ta giả sử p = 0.5 để có cỡ mẫu lớn nhất.
Công thức tính cỡ mẫu cho tỉ lệ là n = (z^2 * p * (1-p)) / E^2, với E = 0.05
n = (1.96^2 * 0.5 * 0.5) / 0.05^2 ≈ 384.16
Làm tròn lên thành 385.
Vì ta cần đảm bảo cả hai điều kiện về độ chính xác, ta chọn cỡ mẫu lớn hơn trong hai kết quả: max(405, 385) = 405. Số sinh viên cần điều tra thêm là 405 - 260 = 145. Tuy nhiên, không có đáp án 145 trong các lựa chọn.
Có lẽ có một sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Nếu chúng ta chỉ xét yêu cầu về thu nhập, số sinh viên cần điều tra thêm là 405-260=145, gần với đáp án 144. Vì không có đáp án nào hoàn toàn chính xác, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Đầu tiên, ta xác định giá trị z tương ứng với độ tin cậy 95%. Giá trị z là 1.96.
Tiếp theo, ta tính cỡ mẫu cần thiết cho ước lượng thu nhập trung bình: n = (z*s/E)^2, trong đó s là độ lệch chuẩn hiệu chỉnh (0.41 triệu) và E là sai số cho phép (0.04 triệu).
n = (1.96 * 0.41 / 0.04)^2 ≈ 404.56
Vì số sinh viên phải là một số nguyên, ta làm tròn lên thành 405.
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tính số sinh viên CẦN ĐIỀU TRA THÊM, vì vậy ta lấy cỡ mẫu mới trừ đi cỡ mẫu ban đầu: 405 - 260 = 145.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu ĐỒNG THỜI ước lượng tỉ lệ sinh viên ở trọ với độ chính xác 5%. Vì vậy, chúng ta cần tính toán thêm cỡ mẫu cho ước lượng tỉ lệ. Do không có thông tin về tỉ lệ mẫu p, chúng ta giả sử p = 0.5 để có cỡ mẫu lớn nhất.
Công thức tính cỡ mẫu cho tỉ lệ là n = (z^2 * p * (1-p)) / E^2, với E = 0.05
n = (1.96^2 * 0.5 * 0.5) / 0.05^2 ≈ 384.16
Làm tròn lên thành 385.
Vì ta cần đảm bảo cả hai điều kiện về độ chính xác, ta chọn cỡ mẫu lớn hơn trong hai kết quả: max(405, 385) = 405. Số sinh viên cần điều tra thêm là 405 - 260 = 145. Tuy nhiên, không có đáp án 145 trong các lựa chọn.
Có lẽ có một sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Nếu chúng ta chỉ xét yêu cầu về thu nhập, số sinh viên cần điều tra thêm là 405-260=145, gần với đáp án 144. Vì không có đáp án nào hoàn toàn chính xác, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi thống kê điểm của một số lượng lớn sinh viên (2850 sinh viên) tham gia kỳ thi, việc sắp xếp dữ liệu theo mẫu đơn (tức là mỗi sinh viên tương ứng với một điểm số) là phương pháp đơn giản và trực quan nhất.
* Mẫu đơn: Mỗi sinh viên có một điểm duy nhất, dữ liệu được sắp xếp trực tiếp từ danh sách sinh viên và điểm tương ứng. Điều này phù hợp để tính toán các thống kê mô tả như điểm trung bình, độ lệch chuẩn, và phân bố điểm.
* Mẫu phân lớp, phân tầng, lặp: Các phương pháp này thường được sử dụng trong các bài toán chọn mẫu và ước lượng tham số cho tổng thể, không phù hợp với việc thống kê toàn bộ dữ liệu đã có. Mẫu lặp càng không phù hợp vì điểm của mỗi sinh viên là duy nhất.
* Mẫu đơn: Mỗi sinh viên có một điểm duy nhất, dữ liệu được sắp xếp trực tiếp từ danh sách sinh viên và điểm tương ứng. Điều này phù hợp để tính toán các thống kê mô tả như điểm trung bình, độ lệch chuẩn, và phân bố điểm.
* Mẫu phân lớp, phân tầng, lặp: Các phương pháp này thường được sử dụng trong các bài toán chọn mẫu và ước lượng tham số cho tổng thể, không phù hợp với việc thống kê toàn bộ dữ liệu đã có. Mẫu lặp càng không phù hợp vì điểm của mỗi sinh viên là duy nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố chọn được 1 nam và 1 nữ.
Trường hợp 1: Chọn 1 nam trước, sau đó chọn 1 nữ. Xác suất là (4/7) * (3/6) = 2/7
Trường hợp 2: Chọn 1 nữ trước, sau đó chọn 1 nam. Xác suất là (3/7) * (4/6) = 2/7
Vậy P(A) = 2/7 + 2/7 = 4/7
Trường hợp 1: Chọn 1 nam trước, sau đó chọn 1 nữ. Xác suất là (4/7) * (3/6) = 2/7
Trường hợp 2: Chọn 1 nữ trước, sau đó chọn 1 nam. Xác suất là (3/7) * (4/6) = 2/7
Vậy P(A) = 2/7 + 2/7 = 4/7
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng