Một đồng hồ có kim phút và kim giờ. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong 12 giờ, kim phút vượt kim giờ 11 lần. Vì vậy, trong 24 giờ (một ngày đêm), kim phút vượt kim giờ 22 lần, tức là chúng gặp nhau 22 lần.
500+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Vật lý đại cương sẽ là đề cương ôn thi hữu ích dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn đại cương dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vì dây cuaroa truyền động nên vận tốc dài của hai điểm trên vành của vô lăng và bánh xe là bằng nhau. Ta có: v1 = v2 => R1*ω1 = R2*ω2. Với ω1 = 720 vòng/phút = 720/60 vòng/giây = 12 vòng/giây. Suy ra ω2 = (R1/R2)*ω1 = (10/50)*12 = 2.4 vòng/giây = 2.4 * 60 vòng/phút = 144 vòng/phút.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi G là trọng tâm của tam giác đều ABC. Do có thêm chất điểm 3m đặt tại A, nên trọng tâm của hệ chất điểm không còn là G nữa. Gọi G' là trọng tâm của hệ. Ta có:
* Vị trí trọng tâm G' được xác định bởi:
\(\overrightarrow{GG'} = \frac{3m}{3m+m+m+m} \overrightarrow{GA} = \frac{3}{6} \overrightarrow{GA} = \frac{1}{2} \overrightarrow{GA}\)
* Tính khoảng cách từ các điểm A, B, C đến G':
* \(r_A = AG' = \frac{1}{2}AG = \frac{1}{2} \cdot \frac{a\sqrt{3}}{3} = \frac{a\sqrt{3}}{6}\)
* \(BG' = CG' = \sqrt{BG^2 + GG'^2 - 2BG.GG'.cos(30^o)}\)
Với \(BG = CG = \frac{a\sqrt{3}}{3}\) và \(GG' = \frac{1}{2} AG = \frac{a\sqrt{3}}{6}\)
\(BG' = CG' = \sqrt{(\frac{a\sqrt{3}}{3})^2 + (\frac{a\sqrt{3}}{6})^2 - 2.\frac{a\sqrt{3}}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{6}.\frac{\sqrt{3}}{2}} = \sqrt{\frac{a^2}{3} + \frac{a^2}{12} - \frac{a^2}{6}} = \sqrt{\frac{4a^2 + a^2 - 2a^2}{12}} = \sqrt{\frac{3a^2}{12}} = \sqrt{\frac{a^2}{4}} = \frac{a}{2}\)
* Mômen quán tính của hệ đối với trục quay đi qua G' và vuông góc với (ABC) là:
\(I = 3m r_A^2 + m r_B^2 + m r_C^2 + m r_A^2\)
\(I = 3m (\frac{a\sqrt{3}}{6})^2 + m (\frac{a}{2})^2 + m (\frac{a}{2})^2 + m (\frac{a\sqrt{3}}{6})^2 = 3m \frac{3a^2}{36} + m \frac{a^2}{4} + m \frac{a^2}{4} + m \frac{3a^2}{36} = m \frac{a^2}{4} + m \frac{a^2}{4} + m \frac{a^2}{12} = m a^2 (\frac{1}{4} + \frac{1}{4} + \frac{1}{12}) = m a^2 (\frac{3+3+1}{12}) = m a^2 \frac{7}{12}\)
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Xem xét lại đề bài, có thể có sai sót ở đâu đó.
Nếu đề bài chỉ hỏi momen quán tính của 3 vật có khối lượng m tại 3 đỉnh của tam giác đều thì đáp án sẽ là:
I = m(a\sqrt{3}/3)^2 + m(a\sqrt{3}/3)^2 + m(a\sqrt{3}/3)^2 = ma^2. Do có thêm vật 3m ở đỉnh A thì đáp án có lẽ gần với 2ma^2 nhất.
Do đó, tạm chọn đáp án gần đúng nhất.
* Vị trí trọng tâm G' được xác định bởi:
\(\overrightarrow{GG'} = \frac{3m}{3m+m+m+m} \overrightarrow{GA} = \frac{3}{6} \overrightarrow{GA} = \frac{1}{2} \overrightarrow{GA}\)
* Tính khoảng cách từ các điểm A, B, C đến G':
* \(r_A = AG' = \frac{1}{2}AG = \frac{1}{2} \cdot \frac{a\sqrt{3}}{3} = \frac{a\sqrt{3}}{6}\)
* \(BG' = CG' = \sqrt{BG^2 + GG'^2 - 2BG.GG'.cos(30^o)}\)
Với \(BG = CG = \frac{a\sqrt{3}}{3}\) và \(GG' = \frac{1}{2} AG = \frac{a\sqrt{3}}{6}\)
\(BG' = CG' = \sqrt{(\frac{a\sqrt{3}}{3})^2 + (\frac{a\sqrt{3}}{6})^2 - 2.\frac{a\sqrt{3}}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{6}.\frac{\sqrt{3}}{2}} = \sqrt{\frac{a^2}{3} + \frac{a^2}{12} - \frac{a^2}{6}} = \sqrt{\frac{4a^2 + a^2 - 2a^2}{12}} = \sqrt{\frac{3a^2}{12}} = \sqrt{\frac{a^2}{4}} = \frac{a}{2}\)
* Mômen quán tính của hệ đối với trục quay đi qua G' và vuông góc với (ABC) là:
\(I = 3m r_A^2 + m r_B^2 + m r_C^2 + m r_A^2\)
\(I = 3m (\frac{a\sqrt{3}}{6})^2 + m (\frac{a}{2})^2 + m (\frac{a}{2})^2 + m (\frac{a\sqrt{3}}{6})^2 = 3m \frac{3a^2}{36} + m \frac{a^2}{4} + m \frac{a^2}{4} + m \frac{3a^2}{36} = m \frac{a^2}{4} + m \frac{a^2}{4} + m \frac{a^2}{12} = m a^2 (\frac{1}{4} + \frac{1}{4} + \frac{1}{12}) = m a^2 (\frac{3+3+1}{12}) = m a^2 \frac{7}{12}\)
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Xem xét lại đề bài, có thể có sai sót ở đâu đó.
Nếu đề bài chỉ hỏi momen quán tính của 3 vật có khối lượng m tại 3 đỉnh của tam giác đều thì đáp án sẽ là:
I = m(a\sqrt{3}/3)^2 + m(a\sqrt{3}/3)^2 + m(a\sqrt{3}/3)^2 = ma^2. Do có thêm vật 3m ở đỉnh A thì đáp án có lẽ gần với 2ma^2 nhất.
Do đó, tạm chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi I1 là moment quán tính của quả cầu nhỏ (bán kính R, khối lượng m) đối với trục quay đi qua O và O'. Theo định lý Steiner, ta có: I1 = (2/5)mR^2 + mR^2 = (7/5)mR^2.
Gọi I2 là moment quán tính của quả cầu lớn (bán kính 2R, khối lượng 8m) đối với trục quay đi qua O và O'. Theo định lý Steiner, ta có: I2 = (2/5)(8m)(2R)^2 + 8m(3R)^2 = (64/5)mR^2 + 72mR^2 = (424/5)mR^2.
Moment quán tính của hệ hai quả cầu là I = I1 + I2 = (7/5)mR^2 + (424/5)mR^2 = (431/5)mR^2. Kiểm tra lại bài toán, xem xét quả cầu lớn có bán kính 2R và khối lượng 8m (do tỉ lệ với thể tích). Khoảng cách từ tâm O' đến trục quay là 3R. Khi đó:
I2 = (2/5)*(8m)*(2R)^2 + 8m*(3R)^2 = (64/5)mR^2 + 72mR^2 = (64/5 + 360/5)mR^2 = (424/5)mR^2.
Tổng moment quán tính: I = I1 + I2 = (7/5)mR^2 + (424/5)mR^2 = (431/5)mR^2.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả này. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc trong các phương án trả lời. Đề bài yêu cầu trục quay chứa O và O'. Nếu hiểu là trục quay đi qua tâm của cả hai quả cầu, thì công thức tính sẽ khác. Trong trường hợp đó, moment quán tính của quả cầu nhỏ là (2/5)mR^2, moment quán tính của quả cầu lớn là (2/5)(8m)(2R)^2 = (64/5)mR^2. Tổng moment quán tính là (2/5)mR^2 + (64/5)mR^2 = (66/5)mR^2.
Với cách hiểu này, đáp án đúng là (66/5)mR^2.
Gọi I2 là moment quán tính của quả cầu lớn (bán kính 2R, khối lượng 8m) đối với trục quay đi qua O và O'. Theo định lý Steiner, ta có: I2 = (2/5)(8m)(2R)^2 + 8m(3R)^2 = (64/5)mR^2 + 72mR^2 = (424/5)mR^2.
Moment quán tính của hệ hai quả cầu là I = I1 + I2 = (7/5)mR^2 + (424/5)mR^2 = (431/5)mR^2. Kiểm tra lại bài toán, xem xét quả cầu lớn có bán kính 2R và khối lượng 8m (do tỉ lệ với thể tích). Khoảng cách từ tâm O' đến trục quay là 3R. Khi đó:
I2 = (2/5)*(8m)*(2R)^2 + 8m*(3R)^2 = (64/5)mR^2 + 72mR^2 = (64/5 + 360/5)mR^2 = (424/5)mR^2.
Tổng moment quán tính: I = I1 + I2 = (7/5)mR^2 + (424/5)mR^2 = (431/5)mR^2.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả này. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc trong các phương án trả lời. Đề bài yêu cầu trục quay chứa O và O'. Nếu hiểu là trục quay đi qua tâm của cả hai quả cầu, thì công thức tính sẽ khác. Trong trường hợp đó, moment quán tính của quả cầu nhỏ là (2/5)mR^2, moment quán tính của quả cầu lớn là (2/5)(8m)(2R)^2 = (64/5)mR^2. Tổng moment quán tính là (2/5)mR^2 + (64/5)mR^2 = (66/5)mR^2.
Với cách hiểu này, đáp án đúng là (66/5)mR^2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi \(M\) là khối lượng của đĩa tròn lớn (chưa khoét lỗ). Diện tích của đĩa lớn là \(\pi R^2\), diện tích của lỗ tròn là \(\pi (R/2)^2 = \frac{1}{4}\pi R^2\). Do đó, diện tích phần còn lại là \(\frac{3}{4}\pi R^2\). Vì đĩa đồng chất nên khối lượng tỉ lệ với diện tích. Ta có: \(m = \frac{3}{4}M\), suy ra \(M = \frac{4}{3}m\).\nMômen quán tính của đĩa lớn đối với trục quay đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng đĩa là \(I_1 = \frac{1}{2}MR^2 = \frac{1}{2}(\frac{4}{3}m)R^2 = \frac{2}{3}mR^2\).\nMômen quán tính của phần bị khoét (lỗ tròn) đối với trục quay đi qua tâm O' và vuông góc với mặt phẳng đĩa là \(I_{2O'} = \frac{1}{2}m'(R/2)^2\), trong đó \(m'\) là khối lượng của phần bị khoét. Ta có \(m' = \frac{1}{4}M = \frac{1}{4}(\frac{4}{3}m) = \frac{1}{3}m\). Suy ra \(I_{2O'} = \frac{1}{2}(\frac{1}{3}m)(\frac{R}{2})^2 = \frac{1}{24}mR^2\).\nÁp dụng định lý Steiner, mômen quán tính của phần bị khoét đối với trục quay đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng đĩa là \(I_2 = I_{2O'} + m'(R/2)^2 = \frac{1}{24}mR^2 + \frac{1}{3}m(\frac{R}{2})^2 = \frac{1}{24}mR^2 + \frac{1}{12}mR^2 = \frac{1}{8}mR^2\).\nMômen quán tính của phần còn lại là \(I = I_1 - I_2 = \frac{2}{3}mR^2 - \frac{1}{8}mR^2 = (\frac{2}{3} - \frac{1}{8})mR^2 = (\frac{16}{24} - \frac{3}{24})mR^2 = \frac{13}{24}mR^2\).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi \(M\) là khối lượng của đĩa tròn ban đầu (chưa khoét lỗ). Ta có: \(m = M - m'\), với \(m'\) là khối lượng của phần bị khoét. Vì đĩa đồng chất và khối lượng phân bố đều nên \(\frac{m'}{M} = \frac{\pi r^2}{\pi R^2} = \frac{r^2}{R^2} = \frac{(R/2)^2}{R^2} = \frac{1}{4}\) suy ra \(m' = \frac{M}{4}\). Do đó \(m = M - \frac{M}{4} = \frac{3M}{4}\), hay \(M = \frac{4m}{3}\).
Mômen quán tính của đĩa tròn ban đầu đối với trục đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng đĩa là: \(I = \frac{1}{2}MR^2 = \frac{1}{2} \cdot \frac{4m}{3} R^2 = \frac{2}{3}mR^2\).
Mômen quán tính của phần bị khoét đối với trục đi qua tâm O' và vuông góc với mặt phẳng đĩa là: \(I' = \frac{1}{2}m'r^2 = \frac{1}{2} \cdot \frac{M}{4} (\frac{R}{2})^2 = \frac{1}{2} \cdot \frac{4m}{3 \cdot 4} \cdot \frac{R^2}{4} = \frac{mR^2}{24}\).
Theo định lý Steiner, mômen quán tính của phần bị khoét đối với trục đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng đĩa là: \(I'_{O} = I' + m'd^2 = \frac{mR^2}{24} + \frac{M}{4} (\frac{R}{2})^2 = \frac{mR^2}{24} + \frac{4m}{3 \cdot 4} \cdot \frac{R^2}{4} = \frac{mR^2}{24} + \frac{mR^2}{12} = \frac{mR^2}{8}\).
Mômen quán tính của phần còn lại đối với trục đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng đĩa là: \(I_{cl} = I - I'_{O} = \frac{2}{3}mR^2 - \frac{mR^2}{8} = (\frac{2}{3} - \frac{1}{8})mR^2 = (\frac{16 - 3}{24})mR^2 = \frac{13}{24}mR^2\).
Mômen quán tính của đĩa tròn ban đầu đối với trục đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng đĩa là: \(I = \frac{1}{2}MR^2 = \frac{1}{2} \cdot \frac{4m}{3} R^2 = \frac{2}{3}mR^2\).
Mômen quán tính của phần bị khoét đối với trục đi qua tâm O' và vuông góc với mặt phẳng đĩa là: \(I' = \frac{1}{2}m'r^2 = \frac{1}{2} \cdot \frac{M}{4} (\frac{R}{2})^2 = \frac{1}{2} \cdot \frac{4m}{3 \cdot 4} \cdot \frac{R^2}{4} = \frac{mR^2}{24}\).
Theo định lý Steiner, mômen quán tính của phần bị khoét đối với trục đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng đĩa là: \(I'_{O} = I' + m'd^2 = \frac{mR^2}{24} + \frac{M}{4} (\frac{R}{2})^2 = \frac{mR^2}{24} + \frac{4m}{3 \cdot 4} \cdot \frac{R^2}{4} = \frac{mR^2}{24} + \frac{mR^2}{12} = \frac{mR^2}{8}\).
Mômen quán tính của phần còn lại đối với trục đi qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng đĩa là: \(I_{cl} = I - I'_{O} = \frac{2}{3}mR^2 - \frac{mR^2}{8} = (\frac{2}{3} - \frac{1}{8})mR^2 = (\frac{16 - 3}{24})mR^2 = \frac{13}{24}mR^2\).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng