Hàm số \(f(x) = {x^2} - 3\left| x \right| + 2\) có f'(x) khi x > 0 là:
Đáp án đúng: A
Khi x > 0, ta có |x| = x. Vậy, f(x) = x2 - 3x + 2.
Tính đạo hàm f'(x) = 2x - 3.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán cao cấp A1 có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Nếu f(x) là hàm chẵn, tức là f(-x) = f(x) với mọi x. Khi đó, tích phân của f(x) trên đoạn [-a, a] có thể được tính như sau:
\(\int\limits_{ - a}^a {f(x)dx} = \int\limits_{ - a}^0 {f(x)dx} + \int\limits_0^a {f(x)dx} \)
Đặt x = -t trong tích phân thứ nhất, ta có dx = -dt. Khi x = -a thì t = a, và khi x = 0 thì t = 0. Do đó:
\(\int\limits_{ - a}^0 {f(x)dx} = \int\limits_a^0 {f( - t)( - dt)} = - \int\limits_a^0 {f( - t)dt} = \int\limits_0^a {f( - t)dt} \)
Vì f(x) là hàm chẵn nên f(-t) = f(t). Vậy:
\(\int\limits_{ - a}^0 {f(x)dx} = \int\limits_0^a {f(t)dt} = \int\limits_0^a {f(x)dx} \)
Do đó:
\(\int\limits_{ - a}^a {f(x)dx} = \int\limits_0^a {f(x)dx} + \int\limits_0^a {f(x)dx} = 2\int\limits_0^a {f(x)dx} \)
Vậy đáp án đúng là \(\int\limits_{ - a}^a {f(x)dx = 2\int\limits_0^a {f(x)dx} } \)
\(\int\limits_1^{ + \infty } {\frac{1}{{{{(x + 1)}^5}}}} dx = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \int\limits_1^b {{{(x + 1)}^{ - 5}}} dx\)
Ta tính tích phân không xác định: \(\int {{{(x + 1)}^{ - 5}}} dx = \frac{{{{(x + 1)}^{ - 4}}}}{{ - 4}} + C = - \frac{1}{{4{{(x + 1)}^4}}} + C\)
Do đó:
\(\mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \int\limits_1^b {{{(x + 1)}^{ - 5}}} dx = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \left[ { - \frac{1}{{4{{(x + 1)}^4}}}} \right]_1^b = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \left( { - \frac{1}{{4{{(b + 1)}^4}}} + \frac{1}{{4{{(1 + 1)}^4}}}} \right)\)
\(= \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \left( { - \frac{1}{{4{{(b + 1)}^4}}} + \frac{1}{{4 \cdot {2^4}}}} \right) = 0 + \frac{1}{{4 \cdot 16}} = \frac{1}{{64}}\)
Vậy, \(\int\limits_1^{ + \infty } {\frac{1}{{{{(x + 1)}^5}}}} dx = \frac{1}{{64}}\)
Xét các phương án:
- Phương án A: Sai. Ví dụ, xét \(f(x) = 0\) và \(g(x) = 1\) trên \([0,1]\). Khi đó \(\forall x \in [0,1], f(x) < g(x)\), nhưng \(\int_0^1 f(x) dx = 0 < 1 = \int_0^1 g(x) dx\).
- Phương án B: Đúng. Nếu \(\forall x \in [a, b], f(x) \le g(x)\) thì \(\int_a^b f(x) dx \le \int_a^b g(x) dx\).
- Phương án C: Sai. Không có cơ sở để so sánh \(\int_a^b f(x)g(x) dx\) và \(\int_a^b g(x) dx\).
- Phương án D: Sai. Vế trái không có \(\forall x \in [a, b]\) và vế phải của suy ra bị lặp lại.
Vậy đáp án đúng là phương án B.
1. Tính tích phân không xác định:
Ta có \(\int {\frac{{dx}}{{{{(2x + 3)}^2}}}} = - \frac{1}{{2(2x + 3)}}} + C\), với C là hằng số tích phân.
2. Tính tích phân suy rộng:
\(\int\limits_1^{ + \infty } {\frac{{dx}}{{{{(2x + 3)}^2}}}} = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \int\limits_1^b {\frac{{dx}}{{{{(2x + 3)}^2}}}} = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \left[ { - \frac{1}{{2(2x + 3)}}} \right]_1^b = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \left( { - \frac{1}{{2(2b + 3)}} + \frac{1}{{2(2.1 + 3)}}} \right)\)
3. Tính giới hạn:
Khi \(b \to + \infty \), \(\frac{1}{{2(2b + 3)}} \to 0\). Vậy,
\(\int\limits_1^{ + \infty } {\frac{{dx}}{{{{(2x + 3)}^2}}}} = 0 + \frac{1}{{2(2 + 3)}} = \frac{1}{{10}}\)
Vậy, tích phân suy rộng bằng \(\frac{1}{{10}}\).
Để tính tích phân suy rộng \(\int\limits_2^{ + \infty } {\frac{{({x^2} + 1)}}{{x{{(x - 1)}^3}}}} dx\), ta thực hiện các bước sau:
1. Phân tích hàm số hữu tỉ:
Phân tích hàm số \(\frac{{x^2 + 1}}{{x(x-1)^3}}\) thành các phân số đơn giản:
\(\frac{{x^2 + 1}}{{x(x-1)^3}} = \frac{A}{x} + \frac{B}{{x-1}} + \frac{C}{{(x-1)^2}} + \frac{D}{{(x-1)^3}}\)
Quy đồng mẫu số và giải hệ phương trình để tìm A, B, C, D.
\(x^2 + 1 = A(x-1)^3 + Bx(x-1)^2 + Cx(x-1) + Dx\)
Chọn các giá trị đặc biệt của x:
* x = 0: \(1 = A(-1)^3 \Rightarrow A = -1\)
* x = 1: \(2 = D \Rightarrow D = 2\)
Thay A = -1 và D = 2 vào phương trình và đồng nhất các hệ số của \(x^3, x^2, x\):
\(x^2 + 1 = -1(x^3 - 3x^2 + 3x - 1) + Bx(x^2 - 2x + 1) + Cx(x-1) + 2x\)
\(x^2 + 1 = -x^3 + 3x^2 - 3x + 1 + Bx^3 - 2Bx^2 + Bx + Cx^2 - Cx + 2x\)
Đồng nhất hệ số \(x^3\): \(0 = -1 + B \Rightarrow B = 1\)
Đồng nhất hệ số \(x^2\): \(1 = 3 - 2B + C \Rightarrow 1 = 3 - 2 + C \Rightarrow C = 0\)
Vậy ta có: \(A = -1, B = 1, C = 0, D = 2\)
\(\frac{{x^2 + 1}}{{x(x-1)^3}} = -\frac{1}{x} + \frac{1}{{x-1}} + \frac{2}{{(x-1)^3}}\)
2. Tính tích phân:
\(\int\limits_2^{ + \infty } {\frac{{x^2 + 1}}{{x(x-1)^3}}} dx = \int\limits_2^{ + \infty } {\left( { - \frac{1}{x} + \frac{1}{{x-1}} + \frac{2}{{(x-1)^3}}} \right)} dx\)
\(= \left[ { - \ln |x| + \ln |x-1| - \frac{1}{{(x-1)^2}}} \right]_2^{ + \infty }\)
\(= \left[ {\ln \left| {\frac{{x-1}}{x}} \right| - \frac{1}{{(x-1)^2}}} \right]_2^{ + \infty }\)
Tính giới hạn khi \(x \to +\infty\):
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \ln \left| {\frac{{x-1}}{x}} \right| = \ln (1) = 0\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{(x-1)^2}} = 0\)
Thay cận:
\(= (0 - 0) - \left( {\ln \left| {\frac{{2-1}}{2}} \right| - \frac{1}{{(2-1)^2}}} \right)\)
\(= - \left( {\ln \frac{1}{2} - 1} \right) = - \ln \frac{1}{2} + 1 = - ( - \ln 2) + 1 = \ln 2 + 1 = 1 + \ln 2\)
Vậy, \(\int\limits_2^{ + \infty } {\frac{{x^2 + 1}}{{x{{(x - 1)}^3}}}} dx = 1 + \ln 2\)

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.