Giải phương trình: \(\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2&3&1&1\\ 3&2&1&4\\ 1&0&{ - 1}&1\\ { - 1}&1&2&x \end{array}} \right| = - 3\)
Đáp án đúng: A
Để giải phương trình này, ta cần tính định thức của ma trận và giải phương trình đại số thu được. Tuy nhiên, việc tính định thức bằng tay cho ma trận 4x4 khá phức tạp và dễ gây sai sót. Để đơn giản, ta có thể sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng hoặc cột để đưa ma trận về dạng tam giác trên hoặc tam giác dưới, từ đó tính định thức dễ dàng hơn. Hoặc sử dụng máy tính để tính. Kết quả cuối cùng là x = 4.
Bộ 265 câu trắc nghiệm ôn thi môn Đại số tuyến tính có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1&{ - 1}\\
2&0&3&1\\
4&x&1&{ - 1}\\
1&0&{ - 1}&2
\end{array}} \right| = 0\)
Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để đơn giản hóa ma trận:
Trừ 2 lần dòng 1 từ dòng 2, trừ 4 lần dòng 1 từ dòng 3, trừ dòng 1 từ dòng 4, ta được:
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1&{ - 1}\\
0&{-2}&1&3\\
0&{x-4}&{-3}&3\\
0&{-1}&{-2}&3
\end{array}} \right| = 0\)
Tính định thức của ma trận 3x3 con:
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{-2}&1&3\\
{x-4}&{-3}&3\\
{-1}&{-2}&3
\end{array}} \right| = 0\)
Tính định thức:
\((-2)((-3)(3) - (3)(-2)) - (1)((x-4)(3) - (3)(-1)) + (3)((x-4)(-2) - (-3)(-1)) = 0\)
\((-2)(-9 + 6) - (3x - 12 + 3) + (3)(-2x + 8 - 3) = 0\)
\((-2)(-3) - (3x - 9) + (3)(-2x + 5) = 0\)
\(6 - 3x + 9 - 6x + 15 = 0\)
\(-9x + 30 = 0\)
\(9x = 30\)
\(x = \frac{30}{9} = \frac{10}{3}\)
Vậy, \(x = \frac{10}{3}\)
Ta có \(f(A) = A^2 + 3A - 5I\).
Do A là ma trận tam giác dưới nên các giá trị riêng của A là các phần tử trên đường chéo chính, tức là \({\lambda _1} = 2,{\lambda _2} = 1,{\lambda _3} = 1\).
Khi đó các giá trị riêng của \(f(A)\) là \(f({\lambda _1}) = {2^2} + 3.2 - 5 = 5;f({\lambda _2}) = {1^2} + 3.1 - 5 = -1;f({\lambda _3}) = {1^2} + 3.1 - 5 = -1\).
Suy ra \(\det (f(A)) = 5.(-1).(-1) = 5\).
Vậy \(\det {(f(A))^{-1}} = \frac{1}{{\det (f(A))}} = \frac{1}{5}\).
Để tính định thức của ma trận A, ta có thể thực hiện các phép biến đổi trên hàng để đơn giản hóa ma trận.
Cho ma trận \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1\\
a&b&c\\
{b + c}&{c + a}&{a + b}
\end{array}} \right]\)
Thực hiện phép biến đổi: H3 = H3 - (H2 + a*H1)
Ta có: \(H_3 \rightarrow H_3 - (H_2 + aH_1)\)
Hàng 3 mới sẽ là: \(b+c - (a + a*1) = b + c - a - a = b + c - a - a\)
\(c+a - (b + a*1) = c + a - b - a = c - b\)
\(a+b - (c + a*1) = a + b - c - a = b - c\)
Tuy nhiên, có một cách tiếp cận đơn giản hơn. Ta có thể phân tích hàng thứ 3 thành tổng của hàng thứ nhất và hàng thứ hai.
Hàng 3 = (b+c, c+a, a+b) = (a+b+c, a+b+c, a+b+c) - (a, b, c) - (0, 0, 0)
Ta nhận thấy rằng H3 = H2 + (0,0,0)
Sử dụng tính chất của định thức, nếu một hàng của ma trận là tổ hợp tuyến tính của các hàng khác, thì định thức của ma trận đó bằng 0.
Trong trường hợp này, ta có thể viết hàng thứ ba như sau: H3 = H2 + (H1' nào đó).
Trong đó H1' là một hàng tỉ lệ với hàng 1 sao cho khi cộng với H2 thì được H3.
Cụ thể, H3 = (b+c, c+a, a+b) = (a, b, c) + (-a+b+c, a-b+c, a+b-c)
Vì hàng thứ ba là tổng của hàng thứ hai và một tổ hợp tuyến tính của hàng thứ nhất (thực tế là có thể biến đổi hàng thứ 3 thành H3 - H2 - aH1 và kết quả là một hàng có các phần tử tỉ lệ với nhau, suy ra định thức bằng 0.)
Do đó, định thức của ma trận A bằng 0.
Để tìm bậc của đa thức f(x) được định nghĩa bởi định thức, ta cần tính định thức đó. Khi tính định thức của một ma trận 4x4, ta sẽ thu được một đa thức theo biến x. Bậc của đa thức này chính là bậc của f(x). Ta nhận thấy các phần tử của ma trận có bậc cao nhất là x^3. Khi khai triển định thức, ta sẽ có các số hạng là tích của 4 phần tử, mỗi phần tử lấy từ một hàng và một cột khác nhau. Số hạng có bậc cao nhất có thể thu được là tích của x^3 với các số hạng không chứa x khác, hoặc tích của x với 2x với các số hạng không chứa x. Tuy nhiên, để xác định chính xác bậc của đa thức, ta cần khai triển định thức và xem số hạng bậc cao nhất khác 0 là bao nhiêu. Khi khai triển định thức, số hạng chứa x^4 sẽ bị triệt tiêu. Số hạng chứa x^3 có thể khác 0. Vì vậy, bậc của f(x) là 3.
Định thức của A sẽ là:
det(A) = 1 * C_{12} + (-1) * C_{22} + 0 * C_{32} + 0 * C_{42}
= C_{12} - C_{22}
Trong đó, C_{ij} là phần bù đại số của phần tử a_{ij}.
Tính C_{12}:
C_{12} = (-1)^(1+2) * det(M_{12}), với M_{12} là ma trận con bỏ đi dòng 1 và cột 2 của A.
M_{12} = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
3&7&{ - 2}\\
4&{ - 1}&1\\
5&{10}&{ - 3}
\end{array}} \right]
det(M_{12}) = 3((-1)*(-3) - 1*10) - 7(4*(-3) - 1*5) + (-2)(4*10 - (-1)*5)
= 3(3 - 10) - 7(-12 - 5) - 2(40 + 5)
= 3(-7) - 7(-17) - 2(45)
= -21 + 119 - 90
= 8
Vậy C_{12} = (-1)^(1+2) * 8 = -8
Tính C_{22}:
C_{22} = (-1)^(2+2) * det(M_{22}), với M_{22} là ma trận con bỏ đi dòng 2 và cột 2 của A.
M_{22} = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
2&3&{ - 1}\\
4&{ - 1}&1\\
5&{10}&{ - 3}
\end{array}} \right]
det(M_{22}) = 2((-1)*(-3) - 1*10) - 3(4*(-3) - 1*5) + (-1)(4*10 - (-1)*5)
= 2(3 - 10) - 3(-12 - 5) - 1(40 + 5)
= 2(-7) - 3(-17) - 1(45)
= -14 + 51 - 45
= -8
Vậy C_{22} = (-1)^(2+2) * (-8) = -8
Do đó, det(A) = C_{12} - C_{22} = -8 - (-8) = -8 + 8 = 0
Vậy định thức của ma trận A là 0.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.