Độ lún theo thời gian là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Độ lún theo thời gian là độ lún của nền đất tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá trình lún, không phải là độ lún cuối cùng hay độ lún khi quá trình kết thúc. Vì vậy, đáp án chính xác là độ lún tại một thời điểm nào đó trong quá trình nền đất đang lún.
Sưu tầm 300+ câu hỏi trắc nghiệm Cơ học đất có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp phân tầng cộng lún dựa trên giả thiết nền đất biến dạng một chiều (không nở hông). Các phương pháp khác như phương pháp áp dụng kết quả của lý thuyết đàn hồi và phương pháp lớp tương đương có thể xem xét đến biến dạng nở hông của đất. Do đó, phương án đúng là phương pháp phân tầng cộng lún.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp phân tầng cộng lún là phương pháp dự báo độ lún của nền đất bằng cách chia nền đất thành nhiều lớp mỏng và tính toán độ lún của từng lớp, sau đó cộng lại. Để tính toán độ lún của từng lớp, cần xác định các thông số về khả năng chịu nén của đất. Thí nghiệm nén một chiều không nở ngang (hay còn gọi là thí nghiệm nén cố kết) được sử dụng để xác định các thông số này (ví dụ: hệ số nén lún, hệ số cố kết, áp lực tiền cố kết, v.v.). Các thí nghiệm khác như đầm chặt, nén một chiều có nở ngang, hay cắt đất trực tiếp không cung cấp các thông số cần thiết cho việc dự báo lún theo phương pháp phân tầng cộng lún.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đường cong nén e - p (biểu diễn mối quan hệ giữa hệ số rỗng e và áp lực p) là cơ sở để xác định các chỉ số quan trọng liên quan đến tính chất nén lún của đất. Cụ thể:
* Hệ số nén a: Được xác định từ đoạn đường cong nén ban đầu, thể hiện độ thay đổi hệ số rỗng trên một đơn vị thay đổi áp lực.
* Chỉ số nén lại Cs: Được xác định từ đoạn đường cong nén lại (recompression curve), thể hiện độ thay đổi hệ số rỗng trên một đơn vị thay đổi logarit áp lực khi đất bị nén lại sau khi đã bị dỡ tải.
* Chỉ số OCR (Over Consolidation Ratio): Tỷ số vượt cố kết, được xác định dựa vào áp lực tiền cố kết (preconsolidation pressure) tìm được từ đường cong nén e-p, so sánh với áp lực hiện tại của đất.
Do đó, cả ba chỉ số trên đều có thể được thu thập hoặc xác định từ đường cong nén e - p.
* Hệ số nén a: Được xác định từ đoạn đường cong nén ban đầu, thể hiện độ thay đổi hệ số rỗng trên một đơn vị thay đổi áp lực.
* Chỉ số nén lại Cs: Được xác định từ đoạn đường cong nén lại (recompression curve), thể hiện độ thay đổi hệ số rỗng trên một đơn vị thay đổi logarit áp lực khi đất bị nén lại sau khi đã bị dỡ tải.
* Chỉ số OCR (Over Consolidation Ratio): Tỷ số vượt cố kết, được xác định dựa vào áp lực tiền cố kết (preconsolidation pressure) tìm được từ đường cong nén e-p, so sánh với áp lực hiện tại của đất.
Do đó, cả ba chỉ số trên đều có thể được thu thập hoặc xác định từ đường cong nén e - p.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đất cố kết là loại đất đã chịu một áp lực lớn hơn áp lực hiện tại mà nó đang chịu. Điều này có nghĩa là ứng suất tiền cố kết (áp lực lớn nhất mà đất đã từng chịu) lớn hơn ứng suất nén hữu hiệu theo phương đứng hiện tại. Do đó, đáp án đúng là ứng suất tiền cố kết lớn hơn ứng suất nén hữu hiệu theo phương đứng hiện tại.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta cần tính độ lún của lớp đất phân tố thứ 3 theo phương pháp phân tầng cộng lún.
1. Tính áp lực gây lún tại trung điểm lớp phân tố thứ 3:
- Chiều rộng móng: b = 2m
- Chiều dài móng: l = 4m
- Chiều sâu chôn móng: Df = 2m
- Chiều dày mỗi lớp phân tố: hi = 0.25b = 0.25 * 2 = 0.5m
- Lớp phân tố thứ 3 có cao độ z = 3 * 0.5 = 1.5m (tính từ đáy móng).
- Áp lực bản thân tại đáy móng: σzo = γtb * Df = 20 * 2 = 40 kN/m2
- Tính diện tích chịu tải quy đổi do có moment: Tính e=M/N = 50/2320 = 0.02155 m. Vì e < b/6 (=0.333m) và e < l/6 (=0.667m) nên diện tích chịu tải quy đổi A' = b' x l' = (b-2e)x l = (2 - 2x0.02155) x 4 = 1.957 x 4 = 7.828 m2.
- Áp lực tăng thêm tại đáy móng: Δσo = Ntc / A' = 2320 / 7.828 = 296.37 kN/m2
- Do đó, áp lực tổng cộng tại đáy móng: σ = σzo + Δσo = 40 + 296.37 = 336.37 kN/m2
- Xác định hệ số ảnh hưởng độ sâu m: m = 1 - (D_f / (5*b)) = 1 - (2/(5*2)) = 0.8
- Tính ứng suất gây lún tại trung điểm lớp phân tố thứ 3: sử dụng phương pháp góc 2V:1H hoặc công thức gần đúng (phụ thuộc vào bảng tra).
- Ở đây ta dùng công thức gần đúng: Δσzi = m*Δσo / (1 + z/b) *(1+z/l) = 0.8*296.37/((1+1.5/2)*(1+1.5/4))= 108.1 kN/m2
2. Xác định hệ số nén lún mv hoặc hệ số rỗng e và áp dụng công thức tính lún:
- Sử dụng kết quả nén lún một chiều để xác định hệ số nén lún mv trong khoảng áp lực tương ứng. Với lớp thứ 3 thì áp lực tác dụng là từ 336.37 kN/m2 đến 336.37+108.1 kN/m2=444.47kN/m2. Vậy ta có thể lấy giá trị áp lực từ 300kN/m2 đến 400 kN/m2 để tính hệ số nén lún.
- Tính hệ số nén lún: av = (e2 - e1) / (p2 - p1) = (0.592 - 0.605) / (400 - 300) = -0.00013/1 kN/m2. Do đó mv=av/(1+e0) = 0.00013/(1+0.605) = 0.000081 kN/m2
- Hoặc tính theo công thức khác: Δe = C_c * log10((σ' + Δσ') / σ') => C_c = Δe/log10((σ' + Δσ') / σ'). Trong trường hợp này, ta cần nội suy để tính chính xác hơn.
3. Tính độ lún của lớp phân tố thứ 3:
- Sử dụng công thức: Si = hi * mv * Δσzi = 0.5 * 0.000081*108.1 = 0.00437 m = 0.437cm
- Hoặc: Si = (hi / (1 + e0)) * C_c * log10((σ' + Δσ') / σ')
Vì kết quả tính toán không trùng khớp với các đáp án đã cho, và việc nội suy số liệu từ bảng nén lún là cần thiết để có kết quả chính xác hơn, nên có thể có sai sót trong quá trình tính toán hoặc các đáp án đưa ra không chính xác.
Tuy nhiên nếu chọn đáp án gần đúng nhất thì đáp án A là phù hợp nhất.
1. Tính áp lực gây lún tại trung điểm lớp phân tố thứ 3:
- Chiều rộng móng: b = 2m
- Chiều dài móng: l = 4m
- Chiều sâu chôn móng: Df = 2m
- Chiều dày mỗi lớp phân tố: hi = 0.25b = 0.25 * 2 = 0.5m
- Lớp phân tố thứ 3 có cao độ z = 3 * 0.5 = 1.5m (tính từ đáy móng).
- Áp lực bản thân tại đáy móng: σzo = γtb * Df = 20 * 2 = 40 kN/m2
- Tính diện tích chịu tải quy đổi do có moment: Tính e=M/N = 50/2320 = 0.02155 m. Vì e < b/6 (=0.333m) và e < l/6 (=0.667m) nên diện tích chịu tải quy đổi A' = b' x l' = (b-2e)x l = (2 - 2x0.02155) x 4 = 1.957 x 4 = 7.828 m2.
- Áp lực tăng thêm tại đáy móng: Δσo = Ntc / A' = 2320 / 7.828 = 296.37 kN/m2
- Do đó, áp lực tổng cộng tại đáy móng: σ = σzo + Δσo = 40 + 296.37 = 336.37 kN/m2
- Xác định hệ số ảnh hưởng độ sâu m: m = 1 - (D_f / (5*b)) = 1 - (2/(5*2)) = 0.8
- Tính ứng suất gây lún tại trung điểm lớp phân tố thứ 3: sử dụng phương pháp góc 2V:1H hoặc công thức gần đúng (phụ thuộc vào bảng tra).
- Ở đây ta dùng công thức gần đúng: Δσzi = m*Δσo / (1 + z/b) *(1+z/l) = 0.8*296.37/((1+1.5/2)*(1+1.5/4))= 108.1 kN/m2
2. Xác định hệ số nén lún mv hoặc hệ số rỗng e và áp dụng công thức tính lún:
- Sử dụng kết quả nén lún một chiều để xác định hệ số nén lún mv trong khoảng áp lực tương ứng. Với lớp thứ 3 thì áp lực tác dụng là từ 336.37 kN/m2 đến 336.37+108.1 kN/m2=444.47kN/m2. Vậy ta có thể lấy giá trị áp lực từ 300kN/m2 đến 400 kN/m2 để tính hệ số nén lún.
- Tính hệ số nén lún: av = (e2 - e1) / (p2 - p1) = (0.592 - 0.605) / (400 - 300) = -0.00013/1 kN/m2. Do đó mv=av/(1+e0) = 0.00013/(1+0.605) = 0.000081 kN/m2
- Hoặc tính theo công thức khác: Δe = C_c * log10((σ' + Δσ') / σ') => C_c = Δe/log10((σ' + Δσ') / σ'). Trong trường hợp này, ta cần nội suy để tính chính xác hơn.
3. Tính độ lún của lớp phân tố thứ 3:
- Sử dụng công thức: Si = hi * mv * Δσzi = 0.5 * 0.000081*108.1 = 0.00437 m = 0.437cm
- Hoặc: Si = (hi / (1 + e0)) * C_c * log10((σ' + Δσ') / σ')
Vì kết quả tính toán không trùng khớp với các đáp án đã cho, và việc nội suy số liệu từ bảng nén lún là cần thiết để có kết quả chính xác hơn, nên có thể có sai sót trong quá trình tính toán hoặc các đáp án đưa ra không chính xác.
Tuy nhiên nếu chọn đáp án gần đúng nhất thì đáp án A là phù hợp nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng