Đất cố kết thường là đất có đặc điểm:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Đất cố kết là loại đất đã chịu một áp lực lớn hơn áp lực hiện tại mà nó đang chịu. Điều này có nghĩa là ứng suất tiền cố kết (áp lực lớn nhất mà đất đã từng chịu) lớn hơn ứng suất nén hữu hiệu theo phương đứng hiện tại. Do đó, đáp án đúng là ứng suất tiền cố kết lớn hơn ứng suất nén hữu hiệu theo phương đứng hiện tại.
Sưu tầm 300+ câu hỏi trắc nghiệm Cơ học đất có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta cần tính độ lún của lớp đất phân tố thứ 3 theo phương pháp phân tầng cộng lún.
1. Tính áp lực gây lún tại trung điểm lớp phân tố thứ 3:
- Chiều rộng móng: b = 2m
- Chiều dài móng: l = 4m
- Chiều sâu chôn móng: Df = 2m
- Chiều dày mỗi lớp phân tố: hi = 0.25b = 0.25 * 2 = 0.5m
- Lớp phân tố thứ 3 có cao độ z = 3 * 0.5 = 1.5m (tính từ đáy móng).
- Áp lực bản thân tại đáy móng: σzo = γtb * Df = 20 * 2 = 40 kN/m2
- Tính diện tích chịu tải quy đổi do có moment: Tính e=M/N = 50/2320 = 0.02155 m. Vì e < b/6 (=0.333m) và e < l/6 (=0.667m) nên diện tích chịu tải quy đổi A' = b' x l' = (b-2e)x l = (2 - 2x0.02155) x 4 = 1.957 x 4 = 7.828 m2.
- Áp lực tăng thêm tại đáy móng: Δσo = Ntc / A' = 2320 / 7.828 = 296.37 kN/m2
- Do đó, áp lực tổng cộng tại đáy móng: σ = σzo + Δσo = 40 + 296.37 = 336.37 kN/m2
- Xác định hệ số ảnh hưởng độ sâu m: m = 1 - (D_f / (5*b)) = 1 - (2/(5*2)) = 0.8
- Tính ứng suất gây lún tại trung điểm lớp phân tố thứ 3: sử dụng phương pháp góc 2V:1H hoặc công thức gần đúng (phụ thuộc vào bảng tra).
- Ở đây ta dùng công thức gần đúng: Δσzi = m*Δσo / (1 + z/b) *(1+z/l) = 0.8*296.37/((1+1.5/2)*(1+1.5/4))= 108.1 kN/m2
2. Xác định hệ số nén lún mv hoặc hệ số rỗng e và áp dụng công thức tính lún:
- Sử dụng kết quả nén lún một chiều để xác định hệ số nén lún mv trong khoảng áp lực tương ứng. Với lớp thứ 3 thì áp lực tác dụng là từ 336.37 kN/m2 đến 336.37+108.1 kN/m2=444.47kN/m2. Vậy ta có thể lấy giá trị áp lực từ 300kN/m2 đến 400 kN/m2 để tính hệ số nén lún.
- Tính hệ số nén lún: av = (e2 - e1) / (p2 - p1) = (0.592 - 0.605) / (400 - 300) = -0.00013/1 kN/m2. Do đó mv=av/(1+e0) = 0.00013/(1+0.605) = 0.000081 kN/m2
- Hoặc tính theo công thức khác: Δe = C_c * log10((σ' + Δσ') / σ') => C_c = Δe/log10((σ' + Δσ') / σ'). Trong trường hợp này, ta cần nội suy để tính chính xác hơn.
3. Tính độ lún của lớp phân tố thứ 3:
- Sử dụng công thức: Si = hi * mv * Δσzi = 0.5 * 0.000081*108.1 = 0.00437 m = 0.437cm
- Hoặc: Si = (hi / (1 + e0)) * C_c * log10((σ' + Δσ') / σ')
Vì kết quả tính toán không trùng khớp với các đáp án đã cho, và việc nội suy số liệu từ bảng nén lún là cần thiết để có kết quả chính xác hơn, nên có thể có sai sót trong quá trình tính toán hoặc các đáp án đưa ra không chính xác.
Tuy nhiên nếu chọn đáp án gần đúng nhất thì đáp án A là phù hợp nhất.
1. Tính áp lực gây lún tại trung điểm lớp phân tố thứ 3:
- Chiều rộng móng: b = 2m
- Chiều dài móng: l = 4m
- Chiều sâu chôn móng: Df = 2m
- Chiều dày mỗi lớp phân tố: hi = 0.25b = 0.25 * 2 = 0.5m
- Lớp phân tố thứ 3 có cao độ z = 3 * 0.5 = 1.5m (tính từ đáy móng).
- Áp lực bản thân tại đáy móng: σzo = γtb * Df = 20 * 2 = 40 kN/m2
- Tính diện tích chịu tải quy đổi do có moment: Tính e=M/N = 50/2320 = 0.02155 m. Vì e < b/6 (=0.333m) và e < l/6 (=0.667m) nên diện tích chịu tải quy đổi A' = b' x l' = (b-2e)x l = (2 - 2x0.02155) x 4 = 1.957 x 4 = 7.828 m2.
- Áp lực tăng thêm tại đáy móng: Δσo = Ntc / A' = 2320 / 7.828 = 296.37 kN/m2
- Do đó, áp lực tổng cộng tại đáy móng: σ = σzo + Δσo = 40 + 296.37 = 336.37 kN/m2
- Xác định hệ số ảnh hưởng độ sâu m: m = 1 - (D_f / (5*b)) = 1 - (2/(5*2)) = 0.8
- Tính ứng suất gây lún tại trung điểm lớp phân tố thứ 3: sử dụng phương pháp góc 2V:1H hoặc công thức gần đúng (phụ thuộc vào bảng tra).
- Ở đây ta dùng công thức gần đúng: Δσzi = m*Δσo / (1 + z/b) *(1+z/l) = 0.8*296.37/((1+1.5/2)*(1+1.5/4))= 108.1 kN/m2
2. Xác định hệ số nén lún mv hoặc hệ số rỗng e và áp dụng công thức tính lún:
- Sử dụng kết quả nén lún một chiều để xác định hệ số nén lún mv trong khoảng áp lực tương ứng. Với lớp thứ 3 thì áp lực tác dụng là từ 336.37 kN/m2 đến 336.37+108.1 kN/m2=444.47kN/m2. Vậy ta có thể lấy giá trị áp lực từ 300kN/m2 đến 400 kN/m2 để tính hệ số nén lún.
- Tính hệ số nén lún: av = (e2 - e1) / (p2 - p1) = (0.592 - 0.605) / (400 - 300) = -0.00013/1 kN/m2. Do đó mv=av/(1+e0) = 0.00013/(1+0.605) = 0.000081 kN/m2
- Hoặc tính theo công thức khác: Δe = C_c * log10((σ' + Δσ') / σ') => C_c = Δe/log10((σ' + Δσ') / σ'). Trong trường hợp này, ta cần nội suy để tính chính xác hơn.
3. Tính độ lún của lớp phân tố thứ 3:
- Sử dụng công thức: Si = hi * mv * Δσzi = 0.5 * 0.000081*108.1 = 0.00437 m = 0.437cm
- Hoặc: Si = (hi / (1 + e0)) * C_c * log10((σ' + Δσ') / σ')
Vì kết quả tính toán không trùng khớp với các đáp án đã cho, và việc nội suy số liệu từ bảng nén lún là cần thiết để có kết quả chính xác hơn, nên có thể có sai sót trong quá trình tính toán hoặc các đáp án đưa ra không chính xác.
Tuy nhiên nếu chọn đáp án gần đúng nhất thì đáp án A là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính độ lún cuối cùng của nền đất tại tâm móng, ta sử dụng công thức tính lún cho móng mềm (móng bè) chịu tải trọng phân bố đều trên nền đất đàn hồi bán không gian. Công thức này thường được biểu diễn dưới dạng: S = q * B * (1 - μ^2) * Iw / E0 Trong đó: - S là độ lún - q là áp lực tác dụng lên móng (150 kPa) - B là chiều rộng của móng (5m) - μ là hệ số Poisson (0.3) - E0 là mô đun biến dạng của đất (8200 kPa) - Iw là hệ số ảnh hưởng độ lún, phụ thuộc vào hình dạng móng và vị trí tính lún. Vì là móng hình chữ nhật (5x20m) và tính lún tại tâm móng, ta cần tra bảng hoặc sử dụng phần mềm để xác định Iw. Tuy nhiên, để đơn giản và tìm đáp án gần đúng nhất trong các lựa chọn, ta có thể ước lượng Iw. Với tỉ lệ L/B = 20/5 = 4, Iw sẽ nằm trong khoảng 1.05 - 1.2 (tùy thuộc vào độ cứng của lớp đất). Ta chọn giá trị trung bình Iw ≈ 1.1. S = 150 * 5 * (1 - 0.3^2) * 1.1 / 8200 = 150 * 5 * 0.91 * 1.1 / 8200 = 0.0917 m = 9.17 cm Tuy nhiên, đây là độ lún tức thời. Để tính độ lún cố kết (cuối cùng), ta cần nhân thêm hệ số kể đến ảnh hưởng của thời gian và đặc tính cố kết của đất. Do không có thông tin về hệ số này, ta sẽ chọn đáp án gần với kết quả tính toán trên nhất và có khả năng đã được điều chỉnh để phản ánh độ lún cố kết. Trong các đáp án, 12.37 cm là gần nhất với kết quả tính toán sơ bộ 9.17 cm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng cách tính này là đơn giản hóa và kết quả có thể khác biệt so với tính toán chính xác sử dụng phần mềm hoặc bảng tra chi tiết.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính độ lún cuối cùng trung bình của nền đất, ta sử dụng công thức tính lún theo lý thuyết đàn hồi (thường dùng cho móng bè):
S = q * B * (1 - μ^2) * Iw / E0
trong đó:
* S là độ lún.
* q là áp lực tác dụng lên nền đất (ứng suất gây lún), ở đây q = p = 150 kPa.
* B là chiều rộng của móng bè, B = 5m.
* μ là hệ số Poisson của đất, μ = 0.3.
* E0 là mô đun biến dạng của đất, E0 = 8200 kPa.
* Iw là hệ số ảnh hưởng, phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của móng cũng như chiều sâu tính lún. Với móng hình chữ nhật có tỷ lệ L/B = 20/5 = 4, ta có thể tham khảo các bảng tra hoặc sử dụng phần mềm để xác định Iw. Tuy nhiên, để đơn giản và phù hợp với dạng bài trắc nghiệm, ta thường lấy một giá trị Iw gần đúng, thường trong khoảng 1.1 đến 1.2 (tùy thuộc vào độ cứng của lớp đất). Trong trường hợp này, ta chọn Iw = 1.12 (giá trị này thường được cho trong đề thi hoặc có thể suy luận từ các đáp án).
Thay số vào công thức:
S = 150 * 5 * (1 - 0.3^2) * 1.12 / 8200 = 150 * 5 * 0.91 * 1.12 / 8200 ≈ 0.0931 m = 9.31 cm
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với giá trị này. Có thể có một số nguyên nhân:
1. Giá trị Iw chọn chưa chính xác. Nếu Iw lớn hơn, độ lún sẽ lớn hơn.
2. Đề bài hoặc các đáp án có sai sót.
Để chọn đáp án hợp lý nhất, ta thấy 10.45cm (đáp án A) gần nhất với giá trị tính toán của ta. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là một ước tính và có thể không hoàn toàn chính xác.
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là:
S = q * B * (1 - μ^2) * Iw / E0
trong đó:
* S là độ lún.
* q là áp lực tác dụng lên nền đất (ứng suất gây lún), ở đây q = p = 150 kPa.
* B là chiều rộng của móng bè, B = 5m.
* μ là hệ số Poisson của đất, μ = 0.3.
* E0 là mô đun biến dạng của đất, E0 = 8200 kPa.
* Iw là hệ số ảnh hưởng, phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của móng cũng như chiều sâu tính lún. Với móng hình chữ nhật có tỷ lệ L/B = 20/5 = 4, ta có thể tham khảo các bảng tra hoặc sử dụng phần mềm để xác định Iw. Tuy nhiên, để đơn giản và phù hợp với dạng bài trắc nghiệm, ta thường lấy một giá trị Iw gần đúng, thường trong khoảng 1.1 đến 1.2 (tùy thuộc vào độ cứng của lớp đất). Trong trường hợp này, ta chọn Iw = 1.12 (giá trị này thường được cho trong đề thi hoặc có thể suy luận từ các đáp án).
Thay số vào công thức:
S = 150 * 5 * (1 - 0.3^2) * 1.12 / 8200 = 150 * 5 * 0.91 * 1.12 / 8200 ≈ 0.0931 m = 9.31 cm
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với giá trị này. Có thể có một số nguyên nhân:
1. Giá trị Iw chọn chưa chính xác. Nếu Iw lớn hơn, độ lún sẽ lớn hơn.
2. Đề bài hoặc các đáp án có sai sót.
Để chọn đáp án hợp lý nhất, ta thấy 10.45cm (đáp án A) gần nhất với giá trị tính toán của ta. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là một ước tính và có thể không hoàn toàn chính xác.
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là:
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vì đất cố kết bình thường và có lớp cát bên dưới nên ta sử dụng công thức tính lún cố kết cho đất cố kết thường:
S = (Cc * H) / (1 + e0) * log10((p0 + Δp) / p0)
Trong đó:
* Cc = 0.25 (chỉ số nén)
* H = 6m = 600cm (chiều dày lớp đất)
* e0 = 1.2 (hệ số rỗng ban đầu)
* p0 = γ * h/2 (áp lực hữu hiệu ban đầu ở giữa lớp đất). Vì không có γ nên ta coi như p0 = pc = 80kPA
* Δp = p = 80kPa (tải trọng tăng thêm)
Thay số vào:
S = (0.25 * 600) / (1 + 1.2) * log10((80 + 80) / 80)
S = (150) / (2.2) * log10(2)
S ≈ 68.18 * 0.301
S ≈ 20.52 cm
Thời gian lún t = 9 tháng
Tv = Cv*t/H^2 = 0.36*9/6^2 = 0.09
U = sqrt(4Tv/pi) = sqrt(4*0.09/pi) = 0.339
Độ lún sau 9 tháng là: S9 = U*S = 0.339*20.52 = 6.95 cm
Giá trị gần nhất là 6,45 cm
S = (Cc * H) / (1 + e0) * log10((p0 + Δp) / p0)
Trong đó:
* Cc = 0.25 (chỉ số nén)
* H = 6m = 600cm (chiều dày lớp đất)
* e0 = 1.2 (hệ số rỗng ban đầu)
* p0 = γ * h/2 (áp lực hữu hiệu ban đầu ở giữa lớp đất). Vì không có γ nên ta coi như p0 = pc = 80kPA
* Δp = p = 80kPa (tải trọng tăng thêm)
Thay số vào:
S = (0.25 * 600) / (1 + 1.2) * log10((80 + 80) / 80)
S = (150) / (2.2) * log10(2)
S ≈ 68.18 * 0.301
S ≈ 20.52 cm
Thời gian lún t = 9 tháng
Tv = Cv*t/H^2 = 0.36*9/6^2 = 0.09
U = sqrt(4Tv/pi) = sqrt(4*0.09/pi) = 0.339
Độ lún sau 9 tháng là: S9 = U*S = 0.339*20.52 = 6.95 cm
Giá trị gần nhất là 6,45 cm
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức tính thời gian cố kết cho độ cố kết U = 50% theo lý thuyết Terzaghi. Vì dưới lớp đất sét là lớp cát nên đây là trường hợp thoát nước một mặt.
Thời gian cố kết được tính theo công thức:
t = (T_v * H^2) / C_v
Trong đó:
* T_v là hệ số thời gian cố kết tương ứng với độ cố kết U = 50%. Theo Cassagrande và Taylor, T_v ≈ 0.197
* H là chiều dài đường thoát nước lớn nhất. Vì thoát nước một mặt nên H = chiều dày lớp đất sét = 6m
* C_v là hệ số cố kết = 0.36 m^2/tháng
Thay số vào công thức:
t = (0.197 * 6^2) / 0.36 = (0.197 * 36) / 0.36 = 19.7 tháng
Tuy nhiên, đề bài cho rằng đất cố kết bình thường, nên ta cần xem xét đến áp lực tiền cố kết. Vì áp lực hữu hiệu ban đầu (do tải trọng ngoài gây ra) nhỏ hơn áp lực tiền cố kết (80kPa < 150kPa) nên ta không cần điều chỉnh gì thêm.
Nhưng cần xem xét lại điều kiện thoát nước, do lớp cát ở dưới nên H=6m. Ta tính lại:
t = (0.197*(6)^2)/0.36 = 19.7 tháng
Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Theo cách tính trên, đáp án gần đúng nhất là không có trong các lựa chọn. Tuy nhiên, nếu bài toán là thoát nước hai mặt thì H=3m
t = (0.197*(3)^2)/0.36 = 4.925 tháng. Lúc đó đáp án gần đúng là 4.91 tháng.
Vì đề bài không nói rõ thoát nước 1 hay 2 mặt và các đáp án cho sẵn. Nên có lẽ đề muốn hỏi thoát nước 2 mặt. Ta chọn đáp án gần nhất là 4.91 tháng.
Thời gian cố kết được tính theo công thức:
t = (T_v * H^2) / C_v
Trong đó:
* T_v là hệ số thời gian cố kết tương ứng với độ cố kết U = 50%. Theo Cassagrande và Taylor, T_v ≈ 0.197
* H là chiều dài đường thoát nước lớn nhất. Vì thoát nước một mặt nên H = chiều dày lớp đất sét = 6m
* C_v là hệ số cố kết = 0.36 m^2/tháng
Thay số vào công thức:
t = (0.197 * 6^2) / 0.36 = (0.197 * 36) / 0.36 = 19.7 tháng
Tuy nhiên, đề bài cho rằng đất cố kết bình thường, nên ta cần xem xét đến áp lực tiền cố kết. Vì áp lực hữu hiệu ban đầu (do tải trọng ngoài gây ra) nhỏ hơn áp lực tiền cố kết (80kPa < 150kPa) nên ta không cần điều chỉnh gì thêm.
Nhưng cần xem xét lại điều kiện thoát nước, do lớp cát ở dưới nên H=6m. Ta tính lại:
t = (0.197*(6)^2)/0.36 = 19.7 tháng
Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Theo cách tính trên, đáp án gần đúng nhất là không có trong các lựa chọn. Tuy nhiên, nếu bài toán là thoát nước hai mặt thì H=3m
t = (0.197*(3)^2)/0.36 = 4.925 tháng. Lúc đó đáp án gần đúng là 4.91 tháng.
Vì đề bài không nói rõ thoát nước 1 hay 2 mặt và các đáp án cho sẵn. Nên có lẽ đề muốn hỏi thoát nước 2 mặt. Ta chọn đáp án gần nhất là 4.91 tháng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng