Đạo hàm cấp n của hàm sin(ax) là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công thức đạo hàm cấp n của sin(ax) là: (sin(ax))^(n) = a^n * sin(ax + n*pi/2). Vậy đáp án đúng là phương án 1.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán cao cấp A1 có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
30 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
To find the oblique asymptote of the function \(f(x) = \frac{x}{{1 + {e^{\frac{1}{x}}}}}\) , we need to calculate the following limit:
\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{f(x)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\frac{x}{{1 + {e^{\frac{1}{x}}}}}}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{1}{{1 + {e^{\frac{1}{x}}}}}\)
When \(x \to \infty \), then \(\frac{1}{x} \to 0\), so \({e^{\frac{1}{x}}} \to {e^0} = 1\).
Thus, \(a = \frac{1}{{1 + 1}} = \frac{1}{2}\).
Next, we calculate:
\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {f(x) - ax} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{x}{{1 + {e^{\frac{1}{x}}}}} - \frac{1}{2}x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{2x - x(1 + {e^{\frac{1}{x}}})}}{{2(1 + {e^{\frac{1}{x}}})}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{x - x{e^{\frac{1}{x}}}}}{{2(1 + {e^{\frac{1}{x}}})}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{x(1 - {e^{\frac{1}{x}}})}}{{2(1 + {e^{\frac{1}{x}}})}}\)
Let \(t = \frac{1}{x}\), when \(x \to \infty \) then \(t \to 0\), we have:
\(b = \mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{\frac{1}{t}(1 - {e^t})}}{{2(1 + {e^t})}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{1 - {e^t}}}{{2t(1 + {e^t})}}\)
Applying L'Hopital's rule:
\(b = \mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{ - {e^t}}}{{2(1 + {e^t}) + 2t{e^t}}} = \frac{{ - {e^0}}}{{2(1 + {e^0}) + 2 \cdot 0 \cdot {e^0}}} = \frac{{ - 1}}{{2(1 + 1)}} = - \frac{1}{4}\)
Thus, the oblique asymptote of the function is \(y = ax + b = \frac{x}{2} - \frac{1}{4}\).
\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{f(x)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\frac{x}{{1 + {e^{\frac{1}{x}}}}}}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{1}{{1 + {e^{\frac{1}{x}}}}}\)
When \(x \to \infty \), then \(\frac{1}{x} \to 0\), so \({e^{\frac{1}{x}}} \to {e^0} = 1\).
Thus, \(a = \frac{1}{{1 + 1}} = \frac{1}{2}\).
Next, we calculate:
\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {f(x) - ax} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{x}{{1 + {e^{\frac{1}{x}}}}} - \frac{1}{2}x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{2x - x(1 + {e^{\frac{1}{x}}})}}{{2(1 + {e^{\frac{1}{x}}})}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{x - x{e^{\frac{1}{x}}}}}{{2(1 + {e^{\frac{1}{x}}})}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{x(1 - {e^{\frac{1}{x}}})}}{{2(1 + {e^{\frac{1}{x}}})}}\)
Let \(t = \frac{1}{x}\), when \(x \to \infty \) then \(t \to 0\), we have:
\(b = \mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{\frac{1}{t}(1 - {e^t})}}{{2(1 + {e^t})}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{1 - {e^t}}}{{2t(1 + {e^t})}}\)
Applying L'Hopital's rule:
\(b = \mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{ - {e^t}}}{{2(1 + {e^t}) + 2t{e^t}}} = \frac{{ - {e^0}}}{{2(1 + {e^0}) + 2 \cdot 0 \cdot {e^0}}} = \frac{{ - 1}}{{2(1 + 1)}} = - \frac{1}{4}\)
Thus, the oblique asymptote of the function is \(y = ax + b = \frac{x}{2} - \frac{1}{4}\).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có thể sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng: cos(a) - cos(b) = -2sin((a+b)/2)sin((a-b)/2).
Trong trường hợp này, a = 3x và b = 7x. Do đó:
cos(3x) - cos(7x) = -2sin((3x+7x)/2)sin((3x-7x)/2) = -2sin(5x)sin(-2x) = 2sin(5x)sin(2x).
Vậy, biểu thức trở thành:
lim (x->0) (2sin(5x)sin(2x)) / x^2 = 2 * lim (x->0) (sin(5x)/x) * lim (x->0) (sin(2x)/x).
Ta biết rằng lim (x->0) sin(ax)/x = a. Do đó:
lim (x->0) (sin(5x)/x) = 5 và lim (x->0) (sin(2x)/x) = 2.
Vậy, giới hạn ban đầu bằng 2 * 5 * 2 = 20.
Trong trường hợp này, a = 3x và b = 7x. Do đó:
cos(3x) - cos(7x) = -2sin((3x+7x)/2)sin((3x-7x)/2) = -2sin(5x)sin(-2x) = 2sin(5x)sin(2x).
Vậy, biểu thức trở thành:
lim (x->0) (2sin(5x)sin(2x)) / x^2 = 2 * lim (x->0) (sin(5x)/x) * lim (x->0) (sin(2x)/x).
Ta biết rằng lim (x->0) sin(ax)/x = a. Do đó:
lim (x->0) (sin(5x)/x) = 5 và lim (x->0) (sin(2x)/x) = 2.
Vậy, giới hạn ban đầu bằng 2 * 5 * 2 = 20.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi x > 0, ta có |x| = x. Vậy, f(x) = x2 - 3x + 2.
Tính đạo hàm f'(x) = 2x - 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nếu f(x) là hàm chẵn, thì f(-x) = f(x). Khi đó, tích phân từ -a đến a của f(x) sẽ bằng hai lần tích phân từ 0 đến a của f(x). Công thức này xuất phát từ tính đối xứng của hàm chẵn qua trục tung.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tích phân suy rộng \(\int\limits_1^{ + \infty } {\frac{1}{{{{(x + 1)}^5}}}} dx\), ta thực hiện như sau:
\(\int\limits_1^{ + \infty } {\frac{1}{{{{(x + 1)}^5}}}} dx = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \int\limits_1^b {{{(x + 1)}^{ - 5}}} dx\)
Ta tính tích phân không xác định: \(\int {{{(x + 1)}^{ - 5}}} dx = \frac{{{{(x + 1)}^{ - 4}}}}{{ - 4}} + C = - \frac{1}{{4{{(x + 1)}^4}}} + C\)
Do đó:
\(\mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \int\limits_1^b {{{(x + 1)}^{ - 5}}} dx = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \left[ { - \frac{1}{{4{{(x + 1)}^4}}}} \right]_1^b = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \left( { - \frac{1}{{4{{(b + 1)}^4}}} + \frac{1}{{4{{(1 + 1)}^4}}}} \right)\)
\(= \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \left( { - \frac{1}{{4{{(b + 1)}^4}}} + \frac{1}{{4 \cdot {2^4}}}} \right) = 0 + \frac{1}{{4 \cdot 16}} = \frac{1}{{64}}\)
Vậy, \(\int\limits_1^{ + \infty } {\frac{1}{{{{(x + 1)}^5}}}} dx = \frac{1}{{64}}\)
\(\int\limits_1^{ + \infty } {\frac{1}{{{{(x + 1)}^5}}}} dx = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \int\limits_1^b {{{(x + 1)}^{ - 5}}} dx\)
Ta tính tích phân không xác định: \(\int {{{(x + 1)}^{ - 5}}} dx = \frac{{{{(x + 1)}^{ - 4}}}}{{ - 4}} + C = - \frac{1}{{4{{(x + 1)}^4}}} + C\)
Do đó:
\(\mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \int\limits_1^b {{{(x + 1)}^{ - 5}}} dx = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \left[ { - \frac{1}{{4{{(x + 1)}^4}}}} \right]_1^b = \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \left( { - \frac{1}{{4{{(b + 1)}^4}}} + \frac{1}{{4{{(1 + 1)}^4}}}} \right)\)
\(= \mathop {lim}\limits_{b \to + \infty } \left( { - \frac{1}{{4{{(b + 1)}^4}}} + \frac{1}{{4 \cdot {2^4}}}} \right) = 0 + \frac{1}{{4 \cdot 16}} = \frac{1}{{64}}\)
Vậy, \(\int\limits_1^{ + \infty } {\frac{1}{{{{(x + 1)}^5}}}} dx = \frac{1}{{64}}\)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng