Đạo hàm cấp n của hàm eax là:
Đáp án đúng: A
Ta có đạo hàm bậc nhất của hàm số \(y = {e^{ax}}\) là \(y' = a{e^{ax}}\). Đạo hàm bậc hai là \(y'' = {a^2}{e^{ax}}\). Tiếp tục tính đạo hàm, ta thấy đạo hàm cấp n của hàm số \(y = {e^{ax}}\) là \({y^{(n)}} = {a^n}{e^{ax}}\).
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán cao cấp A1 có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Hàm số f(x) tuần hoàn với chu kì T có nghĩa là f(x + T) = f(x) với mọi x. Tính chất quan trọng của tích phân hàm tuần hoàn là tích phân trên một khoảng có độ dài bằng chu kì T là không đổi, không phụ thuộc vào vị trí bắt đầu của khoảng đó. Cụ thể, ta có:
\(\int_a^{a+T} f(x) dx = \int_0^T f(x) dx\)
Bây giờ, ta cần biến đổi đáp án sao cho nó có dạng tương tự.
Ta có:
\(\int_a^{a+T} f(x) dx = \int_a^T f(x) dx + \int_T^{a+T} f(x) dx\)
Đặt \(u = x - T\) trong tích phân thứ hai, suy ra \(x = u + T\) và \(dx = du\). Khi \(x = T\) thì \(u = 0\), và khi \(x = a + T\) thì \(u = a\). Do đó:
\(\int_T^{a+T} f(x) dx = \int_0^a f(u+T) du = \int_0^a f(u) du = \int_0^a f(x) dx\)
Vậy,
\(\int_a^{a+T} f(x) dx = \int_a^T f(x) dx + \int_0^a f(x) dx = - \int_T^a f(x) dx + \int_0^a f(x) dx\)
Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp với biến đổi này. Xét tích phân từ a đến a+T, ta có thể viết:
\(\int_a^{a+T} f(x) dx = \int_0^T f(x) dx\)
Mà \(\int_0^T f(x) dx \) là một hằng số (không phụ thuộc vào a). Vậy đáp án chính xác phải thể hiện mối liên hệ đó. Đáp án 2 có vẻ gần đúng nhất, nhưng ta cần kiểm tra lại.
Ta có:
\(\int_a^{a+T} f(x) dx = \int_a^0 f(x) dx + \int_0^{a+T} f(x) dx = -\int_0^a f(x) dx + \int_0^a f(x) dx + \int_a^{a+T} f(x) dx\)
\(\Rightarrow \int_a^{a+T} f(x) dx = \int_0^{T} f(x) dx\). Điều này đúng.
Vậy đáp án đúng là đáp án số 2: \(\int\limits_a^{a + T} {f(x)dx = \int\limits_0^T {f(x)dx} } \), nhưng vì \(\int\limits_0^{T} {f(x)dx} \) là hằng số nên \(\int\limits_a^{a + T} {f(x)dx} \) phải bằng \(\int\limits_0^{a} {f(x)dx} \) khi và chỉ khi \(\int\limits_0^{T} {f(x)dx} = \int\limits_0^{a} {f(x)dx} \), điều này không đúng trong mọi trường hợp.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đề bài cho \(\int_a^{a+T} f(x) dx\), không có đáp án nào đúng hoàn toàn. Đáp án 2 là gần đúng nhất trong các đáp án đưa ra.
1. Tìm giao điểm của hai đường cong:
Giải phương trình \( - 2{x^2} + 3x + 6 = x + 2\)
\( \Leftrightarrow - 2{x^2} + 2x + 4 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0\)
\( \Leftrightarrow (x - 2)(x + 1) = 0\)
Vậy \(x = 2\) hoặc \(x = -1\). Đây là cận tích phân.
2. Tính tích phân xác định:
Diện tích hình phẳng được tính bởi công thức:
\(S = \int_{a}^{b} |f(x) - g(x)| dx\), trong đó \(f(x) = - 2{x^2} + 3x + 6\) và \(g(x) = x + 2\), \(a = -1\), \(b = 2\)
\(S = \int_{-1}^{2} |(- 2{x^2} + 3x + 6) - (x + 2)| dx = \int_{-1}^{2} |- 2{x^2} + 2x + 4| dx\)
\(S = \int_{-1}^{2} (- 2{x^2} + 2x + 4) dx = \left[ -\frac{2}{3}{x^3} + {x^2} + 4x \right]_{-1}^{2}\)
\(S = \left( -\frac{2}{3}{(2)^3} + {(2)^2} + 4(2) \right) - \left( -\frac{2}{3}{(-1)^3} + {(-1)^2} + 4(-1) \right)\)
\(S = \left( -\frac{16}{3} + 4 + 8 \right) - \left( \frac{2}{3} + 1 - 4 \right) = \left( -\frac{16}{3} + 12 \right) - \left( \frac{2}{3} - 3 \right)\)
\(S = -\frac{16}{3} + 12 - \frac{2}{3} + 3 = 15 - \frac{18}{3} = 15 - 6 = 9\)
Vậy diện tích hình phẳng là 9.
Tích phân trở thành:
\(\int\limits_{\pi}^0 {\frac{{ - \sin t dt}}{{(4 - \cos t)\sin t}}} = \int\limits_0^{\pi} {\frac{{dt}}{{4 - \cos t}}}\)
Tiếp tục đổi biến \(u = \tan(\frac{t}{2})\), suy ra \(dt = \frac{{2du}}{{1 + u^2}}\) và \(\cos t = \frac{{1 - u^2}}{{1 + u^2}}\). Khi \(t = 0\) thì \(u = 0\), khi \(t = \pi\) thì \(u = +\infty\).
Tích phân trở thành:
\(\int\limits_0^{+\infty} {\frac{{\frac{{2du}}{{1 + u^2}}}}{{4 - \frac{{1 - u^2}}{{1 + u^2}}}}} = \int\limits_0^{+\infty} {\frac{{2du}}{{4(1 + u^2) - (1 - u^2)}}} = \int\limits_0^{+\infty} {\frac{{2du}}{{4 + 4u^2 - 1 + u^2}}} = \int\limits_0^{+\infty} {\frac{{2du}}{{3 + 5u^2}}} = 2\int\limits_0^{+\infty} {\frac{{du}}{{5u^2 + 3}}}\\)
\(= \frac{2}{5}\int\limits_0^{+\infty} {\frac{{du}}{{u^2 + \frac{3}{5}}}} = \frac{2}{5} \cdot \sqrt{\frac{5}{3}} \cdot \arctan\left( u \sqrt{\frac{5}{3}} \right) \bigg|_0^{+\infty} = \frac{2}{{\sqrt {15} }}\arctan\left( u \sqrt{\frac{5}{3}} \right) \bigg|_0^{+\infty} = \frac{2}{{\sqrt {15} }}\left( \frac{\pi}{2} - 0 \right) = \frac{\pi}{{\sqrt {15} }}\\)
Vậy, kết quả của tích phân suy rộng là \(\frac{\pi}{{\sqrt {15} }}\).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.