Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020
Bộ GD&ĐT mã đề 217
-
Câu 1:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. K2SO4.
D. KNO3.
-
Câu 2:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br2?
A. Butan.
B. Metan.
C. Etilen.
D. Propan.
-
Câu 3:
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?
A. BaCl2.
B. KCl.
C. NaOH.
D. KNO3.
-
Câu 4:
Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 5:
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. CH3COOH.
B. NaOH.
C. H2SO4.
D. NaCl.
-
Câu 6:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
A. BaO.
B. Mg.
C. Ca(OH)2.
D. Mg(OH)2.
-
Câu 7:
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
B. Na2SO4.
C. Mg(NO3)2.
D. HCl.
-
Câu 8:
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na.
B. Ba.
C. Mg.
D. Ag.
-
Câu 9:
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Polietilen.
C. Poli(hexametylen ađipamit).
D. Polibutađien.
-
Câu 10:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Mg2+.
B. Zn2+.
C. Al3+.
D. Cu2+.
-
Câu 11:
Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe(OH)2.
D. Fe(NO3)2.
-
Câu 12:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Mg.
B. Na.
C. Be.
D. Fe.
-
Câu 13:
Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. C15H31COONa.
B. C17H33COONa.
C. HCOONa.
D. CH3COONa.
-
Câu 14:
Hidro sulfua là chất khí rất độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sulfua là
A. CO2.
B. H2S.
C. NO.
D. NO2.
-
Câu 15:
Số nguyên tử hidro trong phân tử fructozơ là
A. 10
B. 12
C. 22
D. 6
-
Câu 16:
Chất X có công thức FeO. Tên gọi của X là
A. sắt (III) hidroxit.
B. sắt (II) oxit.
C. sắt (II) hidroxit.
D. sắt (III) oxit.
-
Câu 17:
Canxi hidroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hidroxit là
A. Ca(OH)2.
B. CaO.
C. CaSO4.
D. CaCO3.
-
Câu 18:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Axit glutamic.
B. Metylamin.
C. Anilin.
D. Glyxin.
-
Câu 19:
Tên gọi của este CH3COOC2H5 là
A. etyl fomiat.
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. metyl fomiat.
-
Câu 20:
Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. CaCl2.
B. NaCl.
C. NaNO3.
D. Ca(OH)2.
-
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
B. Protein được tạo nên từ các chuổi peptit kết hợp lại với nhau.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Đipeptit có phản ứng màu biure.
-
Câu 22:
Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, visco, nitron, nilon-6,6?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 23:
Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,94.
B. 2,26.
C. 1,96.
D. 2,28.
-
Câu 24:
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y là 162.
D. X dễ tan trong nước lạnh.
-
Câu 25:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO3)2 và NaNO3.
B. Fe(NO3)3 và NaNO3.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2.
-
Câu 26:
Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là
A. glixerol.
B. axit axetic.
C. etanol.
D. phenol.
-
Câu 27:
Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là
A. Zn.
B. Fe.
C. Ba.
D. Mg.
-
Câu 28:
Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2688.
B. 1344.
C. 4032.
D. 5376.
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của W thấp hơn kim loại Al.
B. Ở nhiệt độ thường, CO khử được K2O.
C. Cho Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
D. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
-
Câu 30:
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,07.
C. 1,80.
D. 3,60.
-
Câu 31:
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong O2 dư, thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 9,8.
B. 9,4.
C. 13,0.
D. 10,3.
-
Câu 32:
Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,80.
B. 1,35.
C. 3,15.
D. 2,25.
-
Câu 33:
Cho các sơ đồ phản ứng:
E + NaOH → X + Y
F + NaOH → X + Z
Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 34:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước (dư).
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl (dư).
(c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).
(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).
(e) Cho hỗn BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(c) Nhỏ vài giọt iot vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím.
(d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt, nên được dùng để dệt vài may quần áo ấm.
(e) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
-
Câu 36:
Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kết tiếp trong dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm amino và gốc hidrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,12 mol E cần vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 40,89%.
B. 30,90%.
C. 31,78%.
D. 36,44%.
-
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 32,24 gam.
B. 25,60 gam.
C. 33,36 gam.
D. 34,48 gam.
-
Câu 38:
Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 23,8 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là
A. 48,48%.
B. 53,87%.
C. 59,26%.
D. 64,65%.
-
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là
A. 5,18 gam.
B. 6,16 gam.
C. 2,96 gam.
D. 3,84 gam.
-
Câu 40:
Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2)
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng)
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong ống nghiệm trên.
(d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4