Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Trường THPT Chuyên Hạ Long Lần 2
-
Câu 1:
Chất có trong khói thuốc lá gây hại cho sức khỏe con người là
A. cocain.
B. nicotin.
C. cafein.
D. heroin.
-
Câu 2:
Natri hiđrocacbonat có công thức là
A. Na2SO4.
B. Na2CO3.
C. CaCO3.
D. NaHCO3.
-
Câu 3:
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)?
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. HCOOCH2CH3.
D. CH3CH2COOCH3.
-
Câu 4:
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. glucozơ.
B. tinh bột.
C. xenlulozơ.
D. saccarozơ.
-
Câu 5:
Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3.
B. Mg(OH)2.
C. Fe(OH)2.
D. Ba(OH)2.
-
Câu 6:
Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ ?
A. [Ar]3d4.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d3.
D. [Ar]3d6.
-
Câu 7:
Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl.
B. ZnCl2.
C. FeCl3.
D. MgCl2.
-
Câu 8:
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Axit glutamic.
B. Anilin.
C. Etylamin.
D. Axit axetic.
-
Câu 9:
Theo Are – ni – ut, chất nào dưới đây là bazơ?
A. KOH.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. NaCl.
-
Câu 10:
Chất X có công thức CH3-NH2. Tên gọi của X là
A. anilin.
B. etylamin.
C. metylamin.
D. propylamin.
-
Câu 11:
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?
A. Ba.
B. Na.
C. Be.
D. Ca.
-
Câu 12:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Tinh bột.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
-
Câu 13:
Chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?
A. C3H8.
B. C2H2.
C. CH4.
D. C4H8.
-
Câu 14:
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Tinh bột.
B. Polietilen.
C. Tơ nilon-6.
D. Tơ visco.
-
Câu 15:
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần?
A. MgCO3.
B. Na3PO4.
C. Na2SO4.
D. Ca(OH)2.
-
Câu 16:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Al.
B. Li.
C. Ba.
D. K.
-
Câu 17:
Công thức của tripanmitin là
A. C15H31COOH.
B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
-
Câu 18:
Đá vôi chứa thành phần chính là
A. CaCl2.
B. CaCO3.
C. CaSO4.
D. Ca(NO3)2.
-
Câu 19:
Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng?
A. Fe.
B. Na.
C. Al.
D. Cu.
-
Câu 20:
Dung dịch nào sau đây hòa tan hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 có thoát ra khí?
A. HNO3 loãng.
B. H2SO4 loãng.
C. CH3COOH.
D. HCl loãng.
-
Câu 21:
Kết tủa Fe(OH)2 sinh ra khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch
A. HCl.
B. KNO3.
C. KOH.
D. NaCl.
-
Câu 22:
Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng kim loại Cu tạo ra là:
A. 9,6 gam.
B. 25,6 gam.
C. 6,4 gam.
D. 12,8 gam.
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính.
B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
C. Etylamin là amin chứa vòng benzen.
D. Phân tử Gly-Val (mạch hở) có ba nguyên tử oxi.
-
Câu 24:
Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
B. 3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3.
C. 2Al+4H2SO4 (loãng)→ Al2(SO4)3+ S + 4H2O.
D. 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe.
-
Câu 25:
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen-terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 26:
Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl dư.
B. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
C. Cho Fe vào dung dịch Fe(NO3)3 dư.
D. Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư.
-
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn 21,9g Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 30,075.
B. 35,55.
C. 32,85.
D. 32,775.
-
Câu 28:
Thủy phân 360 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
A. 360 gam.
B. 300 gam.
C. 270 gam.
D. 285 gam.
-
Câu 29:
Cho 0,1 mol Al và 0,1 mol Na và nước dư, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 5,60.
-
Câu 30:
Cho vài mẫu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X đã đựng sẵn 2ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là
A. có kết tủa trắng.
B. có kết tủa màu vàng nhạt
C. có kết tủa màu đen.
D. có một lớp kim loại màu sáng.
-
Câu 31:
Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (có tỉ khối so với Hiđro là 29,5) qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 17,25.
B. 28,75.
C. 26.
D. 23.
-
Câu 32:
Cho hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam X bằng oxi dư thu được m gam hỗn hợp oxit Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được 99,6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 56,6.
B. 36,6.
C. 44,6.
D. 60,6.
-
Câu 33:
Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,045.
B. 0,010.
C. 0,015.
D. 0,030.
-
Câu 34:
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):
X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + HCl → X3 + NaCl
X3 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
2X2 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4
Biết X4 là hợp chất hữu cơ no, phân tử có 3 nguyên tử Cacbon. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. X2 có thể trùng ngưng tạo polime.
B. X có số nguyên tử C nhỏ hơn số nguyên tử H.
C. X4 tác dụng với Na hay NaHCO3 đều cho số mol khí bằng số mol X4 phản ứng.
D. X3 làm quỳ tím hóa đỏ.
-
Câu 35:
Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của kali. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,51.
B. 5,38.
C. 6,50.
D. 5,66.
-
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,12 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là
A. 0,06.
B. 0,03.
C. 0,04.
D. 0,02.
-
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm như sau:
(a) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol vàaxit béo.
(b) Ở bước 1, có thể thay bát sứ bằng ống nghiệm.
(c) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa.
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là để giảm nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng.
(e) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C10H10O4, chỉ chứa chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm H2O và ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều chỉ chứa một loại nhóm chức và MZ < MY < MX < 150). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được chất hữu cơ T có dạng CxHyO4. Cho các phát biểu sau:
(a) a mol T phản ứng với Na dư, thu được 22,4a lít khí H2(ở đktc) .
(b) Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) a mol E tác dụng tối đa với 3a mol KOH trong dung dịch.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 2 mol H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là
A. 49,01%.
B. 48,21%.
C. 41,58%.
D. 40,91%.
-
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp hai muối khan Z. Trong Z, phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử bé gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30%.
B. 28%.
C. 32%.
D. 34%.