Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh Quảng Bình - Lần 3
-
Câu 1:
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg
B. Al
C. Cr
D. Cu
-
Câu 2:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p43s1.
-
Câu 3:
Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
A. N2
B. CO
C. He
D. H2
-
Câu 4:
Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH, Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
-
Câu 5:
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 đặc, nóng.
B. HNO3 loãng.
C. H2SO4 loãng.
D. HNO3 đặc, nguội.
-
Câu 6:
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Etylamin
B. Anilin
C. Metylamin
D. Trimetylamin
-
Câu 7:
Chất nào sau đây ?
A. Na2CO3.
B. NaNO3.
C. Al2O3.
D. AlCl3.
-
Câu 8:
Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
A. N2.
B. N2O.
C. \NO.
D. NO2.
-
Câu 9:
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nitron.
B. Tơ visco.
C. Tơ xenlulozơ axetat.
D. Tơ nilon-6,6.
-
Câu 10:
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là
A. FeO, MgO, CuO.
B. PbO, K2O, SnO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
-
Câu 11:
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton
B. andehit
C. amin
D. ancol
-
Câu 12:
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Mg
B. Fe
C. Al
D. Na
-
Câu 13:
Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. Na2CO3.
B. HCl
C. H2SO4.
D. NaHCO3
-
Câu 14:
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
C. Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư.
D. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.
-
Câu 15:
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. H2O.
B. NaCl
C. C2H5OH.
D. CH3COOH
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
B. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
C. Triolein phản ứng được với nước brom.
D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
-
Câu 17:
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl.
B. NaOH.
C. HNO3.
D. H2SO4.
-
Câu 18:
Số liên kết σ (xích ma) có trong mỗi phân tử: etilen, axetilen, buta-1,3-đien lần lượt là
A. 5; 3; 9
B. 4; 3; 6
C. 3; 5; 9
D. 4; 2; 6
-
Câu 19:
Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. valin
B. lysin
C. alanin
D. glyxin
-
Câu 20:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngâm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. đá vôi
B. boxit
C. thạch cao nung
D. thạch cao sống
-
Câu 21:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80
B. 2,16
C. 4,08
D. 0,64
-
Câu 22:
Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al trong X là
A. 2,7 gam
B. 5,1 gam
C. 5,4 gam
D. 10,2 gam
-
Câu 23:
Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó cho thêm từng giọt dung dịch axit H2SO4 đặc (4 ml), đồng thời lắc đều. Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ.
Đun nóng hỗn hợp phản ứng sao cho hỗn hợp không trào lên ống dẫn khí. Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm đựng dung dịch brom. Hiện tượng quan sát được ở ống nghiệm đựng dung dịch brom là
A. dung dịch brom không đổi màu.
B. dung dịch brom mất màu.
C. xuất hiện kết tủa đen.
D. màu dung dịch đậm dần.
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
C. Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2.
D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
-
Câu 25:
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là
A. 36,0
B. 18,0
C. 32,4
D. 16,2
-
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46
B. 1,36
C. 1,64
D. 1,22
-
Câu 27:
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. Glucozơ và saccarozơ.
B. Saccarozơ và sobitol.
C. Glucozơ và fructozơ.
D. Saccarozơ và glucozơ.
-
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.
(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II).
B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
C. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
D. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
-
Câu 30:
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml
B. 50 ml
C. 75 ml
D. 90 ml
-
Câu 32:
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 21,9
B. 30,4
C. 20,1
D. 22,8
-
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 34:
Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ được hỗn hợp khí A khô gồm H2, CO, CO2. Cho A qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 11,82 gam kết tủa và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B từ từ qua ống đựng hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng (H = 100%) thu được chất rắn C. Chất rắn C phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của a là
A. 0,16
B. 0,12
C. 0,14
D. 0,11
-
Câu 35:
Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,96
B. 16,12
C. 19,56
D. 17,72
-
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phần tử triolein có 3 liên kết π.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, to), thu được chất béo rắn.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(f) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 38:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ X và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau:
(a) Z và T là các ancol no, đơn chức.
(b) X có hai đồng phân cấu tạo.
(c) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1: 2.
(d) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Số phát biểu không đúng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 39:
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng với dung dịch NaOH 2M thì cần vừa đủ 200 ml, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26
B. 35
C. 29
D. 25
-
Câu 40:
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol X (C4H9O4N) và 0,15 mol Y (C4H12O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và một amin no và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%
B. 52,89%
C. 25,53%
D. 54,91%