Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Trường THPT Đông Sơn 1 Thanh Hóa lần 1
-
Câu 1:
Alanin có công thức là
A. H2N-CH2-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. C6H5-NH2.
D. H2N-CH2-COOH.
-
Câu 2:
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol.
B. C15H31COONa và glixerol.
C. C15H31COONa và etanol.
D. C15H31COOH và glixerol.
-
Câu 3:
Dung dịch nào sau đây làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
A. Ca(OH)2
B. Na2CO3
C. HCl
D. NaHCO3
-
Câu 4:
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH
B. CH3COONa và C2H5OH
C. C2H5COONa và CH3OH
D. HCOONa và C2H5OH
-
Câu 5:
Chất nào sau đây là monosaccarit?
A. Glucozơ.
B. Aminozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
-
Câu 6:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Zn
B. Mg
C. K
D. Na
-
Câu 7:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O?
A. Fe
B. Ca
C. Mg
D. Cu
-
Câu 8:
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. C6H5NH2
B. CH3COOH
C. C2H5NH2
D. CH3OH
-
Câu 9:
Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
A. SO2
B. CO2
C. NO2
D. CO
-
Câu 10:
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Đá vôi (CaCO3)
B. Vôi sống (CaO)
C. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
-
Câu 11:
Kim loại nào không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Fe
B. Ag
C. Zn
D. Al
-
Câu 12:
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al
B. Na2CO3
C. Al2O3
D. Al2(SO4)3
-
Câu 13:
Chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn trong phân tử?
A. C2H4
B. C2H2
C. C6H6
D. C2H6
-
Câu 14:
Natri hiđrocacbonat được dùng để chế thuốc đau dạ dày có công thức hóa học là
A. NaOH
B. NaHCO3
C. NaCl
D. NaNO3
-
Câu 15:
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. C2H5OH
B. CH3COOH
C. NaCl
D. H2O
-
Câu 16:
Hợp chất sắt(II) sunfat có công thức là
A. Fe2O3
B. Fe2(SO4)3
C. Fe(OH)3
D. FeSO4
-
Câu 17:
Nhôm phản ứng được dung dịch chất nào sau đây?
A. NH3
B. H2SO4 loãng
C. H2SO4 đặc nguội
D. Mg(NO3)2
-
Câu 18:
Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
A. trắng
B. nâu đỏ
C. xanh thẫm
D. trắng xanh
-
Câu 19:
Chất nào sau đây không có phản ứng trùng hợp?
A. Buta-1,3-đien
B. Etilen
C. Etan
D. Isopren
-
Câu 20:
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. ZnSO4
B. Al2(SO4)3
C. CuSO4
D. MgSO4
-
Câu 21:
Cho vô ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là
A. etanol
B. saccarozơ
C. etylen glicol
D. glixerol
-
Câu 22:
Chất X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài. Chất Y là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Thủy phân đường mía, thu được X, Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Saccarozơ và fructozơ.
B. Glucozơ và fructozơ
C. Saccarozơ và glucozơ.
D. Fructozơ và glucozơ.
-
Câu 23:
Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8
B. 18,6
C. 20,6
D. 20,8
-
Câu 24:
Cho 6 gam bột Mg vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,6
B. 16
C. 13,2
D. 12,9
-
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Amino axit là hợp chất lưỡng tính.
B. Hợp chất Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.
C. Alanin có công thức cấu tạo là H2NCH(CH3)COOH.
D. Công thức phân tử của etylamin là C2H7N.
-
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính l chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(g) Để giảm đau sau khi bị kiến đốt, có thể bôi một ít vôi tôi vào vết đốt.
(h) K2Cr2O7 có màu vàng, K2CrO4 có màu da cam.
(i) Chất béo là trieste của etilen glycol với các axit béo.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Đến khi kết thúc phản ứng, thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt(II)?
A. Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch HI dư
B. Dẫn khí CO dư đi qua ống đựng Fe3O4 nung nóng.
C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3
D. Cho Mg dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
-
Câu 28:
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84
B. 4,48
C. 1,12
D. 6,72
-
Câu 29:
Cho các loại tơ : bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Nung hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Mg (tỉ lệ số mol là 2 :1) trong không khí, thu được 11,6 gam hỗn hợp Y chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng mỗi kim loại trong X là
A. 1,2 gam và 5,6 gam
B. 3,2 gam và 1,1 gam
C. 1,1 gam và 5,6 gam
D. 2,8 gam và 1,2 gam
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có thể dùng muối Na2CO3 để làm mềm nước cứng.
B. Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.
C. Dung dịch Na2CO3 tạo khí với dung dịch HCl.
D. Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học
-
Câu 32:
Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 300 gam
B. 360 gam
C. 250 gam
D. 270 gam
-
Câu 33:
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X càn vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tố đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 88,6
B. 97,6
C. 80,6
D. 82,4
-
Câu 35:
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 3,40 gam
B. 0,82 gam
C. 0,68 gam
D. 2,72 gam
-
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 40,40%
B. 62,28%
C. 30,30%
D. 29,63%
-
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp bột nhôm và bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(b) Muối NaHCO3 không phản ứng với dung dịch NaOH.
(c) Đồ vật bằng thép để ngoài không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hoá.
(d) Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.
(e) Dùng CO khử Al2O3 nung nóng, thu được Al.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 38:
Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí X ở (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp X là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,448 lít và 16,48 gam
B. 0,224 lít và 14,48 gam
C. 0,112 lít và 12,28 gam
D. 0,448 lít và 18,46 gam.
-
Câu 39:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan v thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,66
B. 4,5
C. 5,36
D. 6
-
Câu 40:
Chất X (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit, chất Y (C10H24O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đơn chức. Cho hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng1 vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 17,8 gam hai amin no, mạch không phân nhánh A và B (Số nguyên tử cacbon của A gấp 6 lần số nguyên tử cacbon của B) và m gam 3 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 57,6
B. 60
C. 56
D. 59,5