Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Trường THPT Kiến An Hải Phòng lần 2
-
Câu 1:
Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?.
A. HCl và NaNO3
B. CaCl2 và NaOH
C. Fe(NO3)3 và AgNO3
D. KHCO3 và HCl
-
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 13,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít
B. 2,80 lít
C. 3,36 lít
D. 2,24 lít
-
Câu 3:
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron
B. Tơ visco
C. Tơ nilon-6
D. Tơ tằm
-
Câu 4:
Chất nào sau đây không làm mềm được nước có tính cứng tạm thời?
A. NaOH
B. Na2CO3
C. Na3PO4
D. HCl
-
Câu 5:
Dung dịch nào sau đây không làm quỳ tính chuyển màu?
A. CH3NH2
B. H2NCH2COOH
C. CH3COOH
D. HCl
-
Câu 6:
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. Al
-
Câu 7:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào binh tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên.
Khí X là
A. Cl2
B. C2H2
C. H2
D. NH3
-
Câu 8:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh, sau chuyển dần thành màu nâu đỏ. Chất X là
A. FeCl2
B. MgCl2
C. CuCl2
D. FeCl3
-
Câu 9:
Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri stearat và glixerol. Công thức của X là
A. C17H35COOCH3
B. (C17H35COO)3C3H5
C. C17H33COOCH3
D. (C17H33COO)3C3H5
-
Câu 10:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Lysin
B. Glyxin
C. Alanin
D. Anilin
-
Câu 11:
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Tinh bột
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Glucozơ
-
Câu 12:
Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H10O5
B. C12H24O12
C. C6H12O6
D. C12H22O11
-
Câu 13:
Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. Na2SO3
D. NaCl
-
Câu 14:
Metyl axetat có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOCH3
B. CH3COOH
C. HCOOH
D. HCOOCH3
-
Câu 15:
Khí gây hiệu ứng nhà kính là
A. O2
B. SO2
C. CO2
D. N2
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi.
B. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
C. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
-
Câu 17:
Thủy phân este nào sau đây thu được C2H5OH?
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH=CH2
C. HCOOCH3
D.
-
Câu 18:
Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 đặc nguội?
A. Mg
B. Ag
C. Al
D. Cu
-
Câu 19:
Cho 9,0 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 16,30 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A. C4H11N
B. CH5N
C. C2H7N
D. C3H9N
-
Câu 20:
Hoà tan hoàn toàn m gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 2,688 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 11,2
B. 12,0
C. 10,0
D. 15,0
-
Câu 21:
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) là
A. Cho thanh sắt vào dung dịch axit clohidric đặc, nóng.
B. Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric loãng, dư.
C. Đốt cháy bột sắt trong khí clo dư.
D. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch đồng (II) sunfat.
-
Câu 22:
Cho 20,3 gam tripeptit Gly-Ala-Gly tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,2M. Giá trị của V là
A. 720
B. 250
C. 360
D. 500
-
Câu 23:
Cho các chất sau: etilen, glyxin, metyl axetat, metyl metacrylat. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tinh bột là lương thực cơ bản của con người.
B. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
C. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
-
Câu 25:
Tiến hành lên men m gam glucozơ (hiệu suất toàn quá trình đạt 80%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 90
B. 150
C. 120
D. 70
-
Câu 26:
Cho phản ứng: NaHCO3 + T → Na2CO3 + G + H. Để phản ứng xảy ra thì T là
A. NaHSO4
B. NaOH
C. Ca(OH)2
D. CaCl2
-
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng oxi vừa đủ, thu được 7,168 lít CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 7,2 gam X trên cần dùng 0,08 mol H2, thu được hỗn hợp Y. Đun nóng X với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol no Z duy nhất và m gam chất rắn khan. Nếu đốt cháy hết Z trên cần vừa đủ 0,135 mol O2. Giá trị của m là
A. 8,12
B. 7,24
C. 6,94
D. 7,92
-
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,512 gam
B. 7,412 gam
C. 7,612 gam
D. 7,312 gam
-
Câu 29:
Có các phát biểu sau:
(1) Glucozơ không có phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng).
(2) Metylamin làm giấy quỳ ẩm đổi sang màu xanh.
(3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Các phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1) (3), (4)
D. (1), (2), (3)
-
Câu 30:
Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3
(b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O
(c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl
(d) X3 + C2H5OH ⇔ X4 + H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 146
B. 118
C. 138
D. 90
-
Câu 31:
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) Tổng số chất khí thoát ra ở hai điện cực Tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực (lít) t 1 1,344 2t 2 2,24 3t X V 4t 3 5,152 Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là
A. 3,584
B. 3,136
C. 2,912
D. 3,36
-
Câu 32:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M (V ml) vào X chứa 20,08 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và BaCl2 và theo dõi lượng kết tủa. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào giá trị V được biểu diễn ở đồ thị bên dưới
Giá trị của a + b gần nhất với
A. 26,5
B. 27,5
C. 28,5
D. 29,5
-
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm hai este, ba axit cacboxylic và hai hiđrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,985 mol O2, tạo ra 0,63 mol H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư, thấy có 0,25 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 24,23
B. 20,30
C. 18,09
D. 22,72
-
Câu 34:
X là axit hai chức, phân tử có ba liên kết pi, Y và Z la hai ancol no đơn chức (MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm X, Z (0,015 mol) và T (đều mạch hở) cần vừa đúng 0,42 mol O2, thu được 17,776 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 14,469 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn và còn lại 0,1485 mol hỗn hợp hai ancol. Giá trị của m gần nhất với
A. 16,40
B. 11,24
C. 15,40
D. 12,24
-
Câu 35:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(5) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tường thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 37:
Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 18,8
B. 14.8
C. 22,2
D. 19,2
-
Câu 38:
Trộn 0,4a mol chất rắn X và 0,5a mol chất rắn Y thu được chất rắn Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào m gam chất rắn Z, thu được n1 mol kết tủa.
+ Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào m gam chất rắn Z, thu được n2 mol kết tủa.
+ Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaOH dư vào m gam chất rắn Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n3 < n1 < n2. Hai chất X, Y lần lượt là
A. FeCl2 và FeCl3
B. BaCl2 và Na3PO4
C. CuSO4 và BaCl2
D. FeCl2 và AlCl3
-
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là
A. 47,32
B. 47,23
C. 46,55
D. 46,06
-
Câu 40:
Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24 gam E với 0,5 mol NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp G gồm hai ancol no, đồng đẳng liên tiếp và m gam hỗn hợp muối T. Nung nóng m gam T với hỗn hợp vôi tôi xút, thu được 0,4 mol một chất khí duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hết ancol G cần vừa đủ 0,84 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với
A. 70%
B. 60%
C. 50%
D. 40%