Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Sở GD&ĐT Hà Nội lần 1
-
Câu 1:
Natri hiđrocacbonat là một hóa chất được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm. Natri hiđrocacbonat có công thức hoá học là
A. NaCl
B. NaHCO3
C. NaOH
D. Na2CO3
-
Câu 2:
Công thức của nhôm sunfat là
A. AlBr3.
B. Al2(SO4)3.
C. AlCl3.
D. Al(NO3)3.
-
Câu 3:
Chất X có công thức (CH3)2CH–CH(NH2)–COOH. Tên gọi của X là
A. Glyxin
B. Lysin
C. Alanin
D. Valin
-
Câu 4:
Thạch cao nung dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức hoá học của thạch cao nung là
A. CaCO3.
B. CaSO4.
C. CaSO4.H2O.
D. CaSO4.2H2O.
-
Câu 5:
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, thuận lợi cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. H2O rắn.
B. CO2 rắn.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
-
Câu 6:
Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Ca(OH)2. .
B. HCl.
C. Na3PO4.
D. NaCl
-
Câu 7:
Quặng manhetit là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên. Trong quặng manhetit chứa nhiều hợp chất sắt nào sau đây?
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3.
D. FeO.
-
Câu 8:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. C6H12O6.
B. NH3.
C. CH3COOH.
D. NaOH.
-
Câu 9:
Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp
A. điện phân nóng chảy AlCl3.
B. điện phân dung dịch AlCl3.
C. điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt criolit.
D. dùng khí CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
-
Câu 10:
Sắt có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe(OH)3.
B. Fe(NO3)3.
C. FeO.
D. Fe2O3.
-
Câu 11:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển đỏ?
A. Metylamin.
B. Glyxin.
C. Lysin.
D. Axit glutamic.
-
Câu 12:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Hg
B. Zn
C. Ag
D. Fe
-
Câu 13:
Chất nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử?
A. Axetilen.
B. Metan.
C. Etilen.
D. Buta-1,3-đien.
-
Câu 14:
Kim loại nào sau đây hiện nay được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Al
B. Ca
C. Fe
D. Na
-
Câu 15:
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Polistiren.
B. Poliacrilonitrin.
C. Poli(etylen terephtalat).
D. Poli(metyl metacrylat).
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các kim loại mạnh đều đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
B. Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò, hến là CaCO3.
C. Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình.
D. Đồ vật bằng gang, thép để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá.
-
Câu 17:
Triolein không phản ứng với
A. hiđro /Ni, t°.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch brom.
D. dung dịch NaOH, đun nóng.
-
Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84
B. 3,36
C. 4,48
D. 2,24
-
Câu 19:
Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 12,8 gam Cu. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 5,6
C. 8,4
D. 16,8
-
Câu 20:
Kim loại nào sau đây tan tốt trong nước dư ở điều kiện thường?
A. Na
B. Al
C. Be
D. Mg
-
Câu 21:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
A. Fructozơ.
B. Amilozơ.
C. Saccarozơ.
D. Amilopectin.
-
Câu 22:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được chất Y còn được gọi là đường nho. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. xenlulozơ và fructozơ.
B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và glucozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
-
Câu 23:
Thực hiện thí nghiệm như trong hình vẽ sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 là
A. dung dịch chuyển sang màu da cam.
B. có kết tủa màu vàng nhạt.
C. dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
D. có kết tủa màu nâu đỏ.
-
Câu 24:
Khi cho sắt tác dụng với chất nào sau đây, thu được sản phẩm là hợp chất sắt(III)?
A. HCl (dung dịch).
B. Khí clo.
C. Bột lưu huỳnh.
D. H2SO4 (dung dịch loãng).
-
Câu 25:
Cho 0,1 mol Glu-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,1
D. 0,2
-
Câu 26:
Trong số các tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ capron, có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ hóa học?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 27:
Dung dịch FeCl2 không tham gia phản ứng với
A. dung dịch NaOH.
B. khí Cl2.
C. dung dịch KMnO4/H2SO4.
D. dung dịch HCl.
-
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phenylamoni clorua là muối dễ tan trong nước.
B. Dung dịch Ala-Gly-Gly có phản ứng màu biure.
C. Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím.
D. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit.
-
Câu 29:
Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4
B. 10,8
C. 21,6
D. 16,2
-
Câu 30:
Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C15H31COONa.
B. CH3COONa.
C. C17H33COONa.
D. C2H5COONa.
-
Câu 31:
Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 160
B. 120
C. 80
D. 240
-
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch chứa axit glutamic.
(b) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa metyl acrylat, lắc đều.
(e) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
-
Câu 33:
Cho 4,26 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol KOH và 0,04 mol K3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 16,64 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,150
B. 0,099
C. 0,030
D. 0,139
-
Câu 34:
Hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới th|o ống dẫn khí.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
A. 36,56
B. 35,52
C. 18,28
D. 36,64
-
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch KOH dư, có tối đa 2,8 gam KOH đã phản ứng, thu được 7,1 gam ba muối và a gam ancol. Giá trị của a là
A. 1,08
B. 0,96
C. 1,14
D. 1,76
-
Câu 37:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch KHCO3.
(c) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 38:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:
(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.
(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.
(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam E cần vừa đủ 9,408 gam O2, thu được 4,104 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 6,84 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,864 gam H2O. Phân tử khối của Y là
A. 118
B. 160
C. 146
D. 132
-
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất hữu cơ Y (CmH2m+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 9,984 gam O2 thu được CO2, N2 và 0,48 mol H2O. Mặt khác cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của m là
A. 17,52
B. 14,72
C. 13,32
D. 10,76